tailieunhanh - Tìm hiểu về vi điều khiển PIC

PIC là một họ vi điều khiển RISC được sản xuất bởi công ty Microchip Technology. Dòng PIC đầu tiên là PIC1650 được phát triển bởi Microelectronics Division thuộc General Instrument . PIC bắt nguồn là chữ viết tắt của "Programmable Intelligent Computer" (Máy tính khả trình thông minh) là một sản phẩm của hãng General Instruments đặt cho dòng sản phẩm đầu tiên của họ là PIC1650. Lúc | Vi điều khiển PIC Nội dung: Giới thiệu về vi điều khiển PIC, các ứng dụng của PIC Vi điều khiển PIC16F877A GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC PIC được sản xuất bởi công ty Microchip Technology "Programmable Intelligent Computer" là một sản phẩm của hãng General Instruments Dòng sản phẩm đầu tiên là PIC1650 PIC 8-bit được phát triển vào khoảng năm 1975 Kiến trúc Von Neuman và kiến trúc Havard PIC có kiến trúc Havard Tập lệnh trong kiến trúc Havard có thể được tối ưu tùy theo yêu cầu kiến trúc của vi điều khiển mà không phụ thuộc vào cấu trúc dữ liệu RISC và CISC RISC( Reduced Instruction Set Computer) Tập lệnh rút gọn Các lệnh có kích cỡ 12, 14, 16 bit CISC (Complex Instruction Set Computer) Tập lệnh phức tạp : số lệnh lớn Các lệnh có kích cỡ bội của 8 bit CÁC LOẠI PIC PIC10 PIC12 PIC14 PIC16 PIC18 PIC24 DSPIC30, dsPIC33, PIC32 8/16/32 bit CPU, xây dựng theo kiến trúc Harvard có sửa đổi Flash và ROM có thể tuỳ chọn từ 256 byte đến 256 Kbyte Các cổng Xuất/Nhập (I/O ports) (mức logic . | Vi điều khiển PIC Nội dung: Giới thiệu về vi điều khiển PIC, các ứng dụng của PIC Vi điều khiển PIC16F877A GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN PIC PIC được sản xuất bởi công ty Microchip Technology "Programmable Intelligent Computer" là một sản phẩm của hãng General Instruments Dòng sản phẩm đầu tiên là PIC1650 PIC 8-bit được phát triển vào khoảng năm 1975 Kiến trúc Von Neuman và kiến trúc Havard PIC có kiến trúc Havard Tập lệnh trong kiến trúc Havard có thể được tối ưu tùy theo yêu cầu kiến trúc của vi điều khiển mà không phụ thuộc vào cấu trúc dữ liệu RISC và CISC RISC( Reduced Instruction Set Computer) Tập lệnh rút gọn Các lệnh có kích cỡ 12, 14, 16 bit CISC (Complex Instruction Set Computer) Tập lệnh phức tạp : số lệnh lớn Các lệnh có kích cỡ bội của 8 bit CÁC LOẠI PIC PIC10 PIC12 PIC14 PIC16 PIC18 PIC24 DSPIC30, dsPIC33, PIC32 8/16/32 bit CPU, xây dựng theo kiến trúc Harvard có sửa đổi Flash và ROM có thể tuỳ chọn từ 256 byte đến 256 Kbyte Các cổng Xuất/Nhập (I/O ports) (mức logic thường từ 0V đến , ứng với logic 0 và logic 1) 8/16 Bit Timer Công nghệ Nanowatt Các chuẩn Giao Tiếp Ngoại Vi Nối Tiếp Đồng bộ/Không đồng bộ USART, AUSART, EUSARTs ĐẶC ĐIỂM CÁC DÒNG PIC Bộ chuyển đổi ADC Analog-to-digital converters 10/12 bit Bộ so sánh điện áp (Voltage Comparators) Các module Capture/Compare/PWM LCD MSSP Peripheral dùng cho các giao tiếp I²C, SPI, và I²S Bộ nhớ nội EEPROM - có thể ghi/xoá lên tới 1 triệu lần Module Điều khiển động cơ, đọc encoder Hỗ trợ giao tiếp USB Hỗ trợ điều khiển Ethernet ĐẶC ĐIỂM CÁC DÒNG PIC Hỗ trợ giao tiếp CAN-Controller-area network Hỗ trợ giao tiếp LIN- Local Interconnect Network Hỗ trợ giao tiếp IrDA-The Infrared Data Association Một số dòng có tích hợp bộ RF (PIC16F639, và rfPIC) KEELOQ Mã hoá và giải mã DSP những tính năng xử lý tín hiệu số (dsPIC) ĐẶC ĐIỂM CÁC DÒNG PIC PIC16F877A CÁC KHỐI CHỨC NĂNG Bộ nhớ chương trình Bộ nhớ flash, dung lượng bộ nhớ 8K word (1 word = 14 bit) Được phân thành nhiều trang (từ page 0 đến page 3). Bộ nhớ dữ