tailieunhanh - Động vật có xương sống biển

Tài liệu tham khảo về động vật có xương sống biển. Nếu có phân giống thì tên phân giống đặt giữa 2 chữ này và phải để trong ngoặc đơn. Chữ tên giống và phân giống phải viết hoa, tên loài không viết hoa. Riêng những thứ hạng có phân loài (hay loài phụ) thì gồm 3 chữ, chữ thứ 3 là tên loài phụ. | ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG BIỂN (MARINE VERTEBRATA) Tổng số tiết = 30 tiết GD Lý thuyết = 20 tiết GD Thực hành = 20 giờ = 10 tiết GD 4 bài thực hành, mỗi bài thực hành trong 1 buổi # 5 giờ, 1 buổi thực tập trên máy tính + 3 thực hành phân tích mẫu Loài "Loài là những quần thể tự nhiên giao phối với nhau, nhưng cách biệt về sinh sản với các nhóm khác". Tên loài gồm 2 chữ: chữ đầu là tên giống và chữ sau là tên loài. Nếu có phân giống thì tên phân giống đặt giữa 2 chữ này và phải để trong ngoặc đơn. Chữ tên giống và phân giống phải viết hoa, tên loài không viết hoa. Ví dụ: Clupea (Harengula) fimbriata Bleeker, 1866. Harengula là phân giống. Riêng những thứ hạng có phân loài (hay loài phụ) thì gồm 3 chữ, chữ thứ 3 là tên loài phụ. Ví dụ: Rasbosa lateristiata sumatrana (Bleeker, 1852) (cá Lòng tong vạch). sumatrana là phân loài. Khóa định loại (Keys) Có 2 kiểu khóa phân loại: Khóa phân loại bậc thang Khóa phân loại lưỡng phân. Lưỡng phân xuôi Lưỡng phân đối Khóa phân loại bậc thang Khóa phân | ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG BIỂN (MARINE VERTEBRATA) Tổng số tiết = 30 tiết GD Lý thuyết = 20 tiết GD Thực hành = 20 giờ = 10 tiết GD 4 bài thực hành, mỗi bài thực hành trong 1 buổi # 5 giờ, 1 buổi thực tập trên máy tính + 3 thực hành phân tích mẫu Loài "Loài là những quần thể tự nhiên giao phối với nhau, nhưng cách biệt về sinh sản với các nhóm khác". Tên loài gồm 2 chữ: chữ đầu là tên giống và chữ sau là tên loài. Nếu có phân giống thì tên phân giống đặt giữa 2 chữ này và phải để trong ngoặc đơn. Chữ tên giống và phân giống phải viết hoa, tên loài không viết hoa. Ví dụ: Clupea (Harengula) fimbriata Bleeker, 1866. Harengula là phân giống. Riêng những thứ hạng có phân loài (hay loài phụ) thì gồm 3 chữ, chữ thứ 3 là tên loài phụ. Ví dụ: Rasbosa lateristiata sumatrana (Bleeker, 1852) (cá Lòng tong vạch). sumatrana là phân loài. Khóa định loại (Keys) Có 2 kiểu khóa phân loại: Khóa phân loại bậc thang Khóa phân loại lưỡng phân. Lưỡng phân xuôi Lưỡng phân đối Khóa phân loại bậc thang Khóa phân loại đến giống của họ cá Trỏng Engraulidae 1a. Phần đuôi cá bình thường. Vây hậu môn không liền với vây đuôi. 2a. Có gai ở lườn bụng từ gốc vây ngực đến gốc vây bụng. Vây hậu môn ít hơn 25 tia . Stolephorus 2b. Có gai ở lườn bụng từ gốc vây ngực đến hậu môn. Vây hậu môn nhiều hơn 25 tia: 3a. Không có gai trước gốc vây ngực . . Lycothrissa 3b. Có gai trước gốc vây ngực. 4a. Vây ngực không có tia kéo dài. Xương hàm trên kéo dài quá khe mang Thryssa 4b. Vây ngực có tia thứ nhất rất dài. Xương hàm trên không kéo dài đến khe mang Septipinna 1b. Phần đuôi dài, thon nhọn. Vây hậu môn liền với vây đuôi. Có nhiều tia vây ngực rất dài Coilia Khóa phân loại bậc thang Khóa phân loại đến loài của giống cá Cóc Cyclocheilichthys Bleeker 1a. Không có râu . C. apogon 1b. Có râu. 2a. Có 1 đôi râu ở hàm trên C. armatus 2b. Có 2 đôi râu ở hàm trên và mõm. 3a. Có vòng gélatine .