tailieunhanh - Công văn 3939/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế

Công văn 3939/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với hàng bán cho doanh nghiệp chế xuất | BỘ TÁI CHÍNH TỎNG CỤCTHƯẺ Số ĩ 3ỉỹ TCT - ĐTNN V v iluié GTGT dôi với hản bản cho doanh nghiệp chế XLiẳt CỘNG I1OÀ XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM Độc lạp-Tự do- Hạnh phúc 7ừ Nội. ngày N_ thảng ẦẢ nủm 2005 Kính gửi Cục thuế Thành phố Hả Nội. Trả lời công văn số nhận được công văn số 8091 CT ĐTNN ngày 01 0E 2004 nêu vướng mắc trong quá trinh hoàn thuế GTGT đối vởi hàng hoả bản cho doanh nghiệp chế xuất cúa Công ty Nippo Mechatronics. Tồng cục Thuế có ý kiến như sau Căn cứ qui định tại d Điểm 1 Mục III Phần B Thông tư số 120 2003 TT-BTC ngày 12 12 2003 cùa Bộ Tài chính về thủ tục. hồ sơ để áp dụng thuế suất thuế GTGT 0 đối với hàng xuất khẩu Trường hợp của Công ty Nippo Mechatronics Cục thuề cần kiểm tra xác định rõ nguyên nhân chênh lệch giữa từ khai hài quan và hoá đơn GTGT nếu đúng như gĩải trình cùa Công ty việc chênh lệch phát sinh là do phương thức bán hàng thường xuyên do sơ suất giữa các bộ phận cùa Cóng ty và dại lí làm thừ-tục hải quan đã không điều chinh lại sổ liệu thi xcm xét cho hoàn thuế. Căn cứ đề xác định doanh thu xuất khẩu áp dụng thuế suất thuế GTGT 0 là hoả đon GTGT biên bàn đối chiếu giữa hai bên có xác nhận về số lượng doanh số chứng từ thanh toán phản ánh đúng số lượng doanh sô mua và bán xác nhận của cơ quan hải quan về hàng hoá thực xuất khâu. Cơ quan hãi quan phải chịu trách nhiệm đối với việc xác nhận số lượng và giá trị trôn tờ khai hải quan của Công ty. Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế biết và thực hiện. . Mr nhân - Như trên - Lưu VT DTNN 3b KT. TÔNG CỤC TRƯỜNG PHÓTÔNG cỤc TRƯỜNG Phạm Vãn IIuyên 1 KCXMppụ Meilinưaiũr . h

TỪ KHÓA LIÊN QUAN