tailieunhanh - Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC

Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC về việc ban hành danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành để thực hiện hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006 - 2013 | BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 09 2006 QĐ-BTC Hà Nội ngày 28 tháng 02 năm 2006 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG CEPT CỦA CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2006 - 2013 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị quyết số 292 NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT của các nước ASEAN Căn cứ Nghị định số 86 2002 NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ cơ quan ngang Bộ Căn cứ Nghị định số 77 2003 NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Căn cứ Điều 11 Nghị định số 149 2005 NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu số 45 2005 QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT để thực hiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN AFTA sau đây được gọi là Hiệp định CEPT AFTA ký tại Băng Cốc ngày 15 tháng 12 năm 1995 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006 - 2013. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Điều 3. Bộ trưởng các Bộ Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ Chủ tịch Uỷ ban nhân

TỪ KHÓA LIÊN QUAN