tailieunhanh - Công văn 3127/TCT-CS của Tổng cục Thuế

Công văn 3127/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp | 1 Bộ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THƯÉ số TCT-CS V v ưu đãi thuế TNDN. CỘNG HOÀ XÃ Hộĩ CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày ồò tháng p năm 2007 Kính gừi Cục thuế tỉnh Đồng Nai Trả lòi công văn số 1384 CT-TTHT ngày 13 6 2007 của Cục thuế tỉnh Đồng Nai hỏi vê uru đãi thuê thu nhập doanh nghiệp Tổng cục Thuế có ý kiến như sau - Tại điểm 4 mục III Phần E Thông tư số Ỉ28 2003 TT-BTC ngày 22 12 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định Cơ sò sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề lĩnh vực A ngoài việc được miễn thuế giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại điểm 1 điểm 2 điểm 3 Mục này còn được ưu đãi thêm về thuế TNDN . - Tại điểm mục IV Phần E Thông tư số 128 2003 TT-BTC nêu trên hướng dẫn Trong cùng một thời gian nếu có một khoản thu nhập được miễn thuế giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì cơ sở kinh doanh tự ỉựa chọn một trong những trường hợp miễn thuế giảm thuế có lợi nhất và thông báo cho cơ quan thuế biết . Căn cứ hướng dẫn nêu trên trường hợp doanh nghiệp đang trong thòi gian miễn giảm thuế TKDN theo hướng dẫn tại điểm 1 điểm 2 điểm 3 mục III Phần E Thông tư số 128 2003 TT-BTC đồng thời doanh nghiệp có sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu và đạt được các trường họp quy định tại điểm 4 mục III Phần E Thông tư số 128 2003 TT-BTC thì doanh nghiệp được lựa chọn một trong những trường họp miễn giảm thuế có lợi nhất quy định tại điểm 4 mục III Phần E Thông tư số 128 2003 TT-BTC để được hường ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài các ưu đài thuế TNDN hưởng dẫn tại điểm 1 điếm 2 điểm 3 mục III Phần E Thông tư số 128 2003 TT-BTC. Tông cục Thuế trả lò i để Cục thuế biết và hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện. lí Nơi nhận - Như trên - Vụ Pháp chế - Ban HT PC - Lưu VT cs 2b ._ KT. TỎNG CỤC TRƯỞNG Ó TÓNG CỤC TRƯỞNG Phạm Duy .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN