tailieunhanh - Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN

Thông tư số 16/2009/TT-BKHCN về việc hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành | BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số 16 2009 TT-BKHCN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 02 tháng 06 năm 2009 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 Căn cứ Nghị định số 28 2008 NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ Căn cứ Nghị định số 132 2008 NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa Căn cứ Nghị định số 89 2006 NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dân nội dung trình tự thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng . Thông tư này quy định về nội dung trình tự thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường. . Thông tư này áp dụng đối với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa thuộc các Bộ ngành địa phương và các tổ chức cá nhân có liên quan. 2. Đối tượng kiểm tra . Hàng hóa lưu thông trên thị trường Việt Nam. . Hàng hóa đặc dụng của quốc phòng an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra của Thông tư này. 3. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau . Kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường sau đây gọi là kiểm tra chất lượng hàng hóa là việc xem xét kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp nhãn hàng hóa dấu hợp chuẩn dấu hợp quy và các tài liệu kèm theo sản phẩm hàng hóa cần kiểm tra thử nghiệm mẫu theo tiêu chuẩn đã công bố áp dụng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khi cần thiết. . Hàng hóa lưu thông trên thị trường bao gồm hàng hóa đưa ra thị trường khuyến mại và hàng hóa lưu giữ trong kho của cơ sở bán hàng. . Các thuật ngữ khác trong Thông tư này sử dụng cách giải thích

TỪ KHÓA LIÊN QUAN