tailieunhanh - Cơ sở dữ liệu 1_Chương 1: Giới thiệu

Nội dung chương 1 trình bày về các vấn đề sau: Giới thiệu các khái niệm cơ bản, Hướng tiệp cận tập tin truyền thống, Hướng tiếp cận cơ sở dữ liệu, Các đặc điểm của hướng tiếp cận cơ sở dữ liệu, Các loại nhân lực làm việc trong môi trường cơ sở dữ liệu, u điểm của việc sử dụng DBMS. | Cơ sở dữ liệu 1 Chương 1: Giới thiệu Giảng viên: Nguyễn Công Thương Chương 1: Giới thiệu Giới thiệu các khái niệm cơ bản Hướng tiệp cận tập tin truyền thống Hướng tiếp cận cơ sở dữ liệu Các đặc điểm của hướng tiếp cận cơ sở dữ liệu Các loại nhân lực làm việc trong môi trường cơ sở dữ liệu Ưu điểm của việc sử dụng DBMS Định nghĩa dữ liệu Dữ liệu là những sự kiện, sự việc, đối tượng có thể được ghi nhận và có ý nghĩa tường minh Thông tin là dữ liệu đã được xử lý để làm tăng sự hiểu biết của người sử dụng dữ liệu Siêu dữ liệu là dữ liệu dùng để mô tả các tính chất hoặc các đặc điểm của dữ liệu khác Hướng tiếp cận bằng hệ thống tập tin Dữ liệu được lưu trữ trong các tập tin riêng biệt. Dữ liệu được xử lý bởi các chương trình ứng dụng. Hệ thống tập tin chia sẻ Hệ thống tập tin chia sẻ Dữ liệu (tập tin) được chia sẻ giữa các ứng dụng. Giảm bớt dư thừa dữ liệu. Vấn đề mâu thuẫn dữ liệu giữa các phiên bản khác nhau của cùng một tập tin được giải quyết. Hệ thống tập tin Các vấn đề: Dư thừa dữ liệu Mâu thuẫn dữ liệu Cấu trúc dữ liệu phức tạp Phụ thuộc dữ liệu vật lý Không hỗ trợ truy xuất đồng thời Không hỗ trợ khôi phục dữ liệu khi có sự cố Cơ sở dữ liệu Xuất phát từ: Việc định nghĩa dữ liệu được nhúng vào chương trình ứng dụng thay vì được lưu tách biệt và độc lập. Không có sự quản lý đối với việc truy xuất và thao tác trên dữ liệu. Kết quả: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu Là tập hợp có tổ chức gồm các dữ liệu có liên quan luận lý với nhau và được dùng chung (chia sẻ): Mô tả một phần của thế giới thực (mini world) Là một tập hợp dữ liệu liên quan chặt chẽ với nhau và tự có ý nghĩa Được thiết kế, xây dựng cho một mục đích cụ thể Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Database Management System Một hệ thống phần mềm cho phép người sử dụng định nghĩa, xây dựng, bảo trì và kiểm soát việc truy xuất CSDL Các tiện ích của DBMS Cho phép người dùng định nghĩa CSDL thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) Cho phép người dùng thêm, xóa, sửa và truy xuất dữ liệu thông quan ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML) Cho phép kiểm soát quá trình truy xuất đến CSDL Hệ cơ sở dữ liệu Hệ cơ sở dữ liệu = Cơ sở dữ liệu + DBMS Những đặc trưng của hướng tiếp cận CSDL Bản chất tự mô tả của cơ sở dữ liệu: data + meta-data Tính chất độc lập giữa chương trình và dữ liệu – Vấn đề trừu tượng dữ liệu: Độc lập chương trình – dữ liệu Độc lập chương trình – thao tác trên dữ liệu Mô hình dữ liệu là một dạng trừu tượng dữ liệu Hỗ trợ nhiều góc nhìn về dữ liệu Chia sẻ dữ liệu và xử lý giao tác đa người dùng Các thành phần của môi trường hệ quản trị CSDL Phần cứng Phần mềm Dữ liệu Các thủ tục Con người Các đối tượng tương tác với DBMS Chuyên gia phân tích hệ thống Lập trình viên (kỹ sư phần mềm) Người thiết kế cơ sở dữ liệu Người quản trị cơ sở dữ liệu (DBA) Người dùng đầu cuối Ưu điểm của DBMS Kiểm soát dư thừa dữ liệu Độc lập dữ liệu – chương trình Nâng cao tính nhất quán dữ liệu Tăng hiệu suất phát triển ứng dụng Tuân thủ các tiêu chuẩn Nâng cao chất lượng dữ liệu Nâng cao khả năng truy xuất và tính đáp ứng của dữ liệu Cung cấp khả năng kiểm soát quá trình truy xuất Cung cấp khả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu Nhược điểm của DBMS Phức tạp Tốn vùng nhớ Tốn chi phí cho hệ quản trị CSDL Tốn thêm chi phí cho phần cứng Tốn chi phí chuyển đổi Giảm hiệu suất ứng dụng Tăng khả năng bị ảnh hưởng do hư hỏng Tổng kết Khái niệm dữ liệu Hệ thống tập tin Cơ sở dữ liệu – hệ quản trị cơ sở dữ liệu Những đặc trưng của CSDL Các đối tượng tương tác với DBMS Ưu điểm của DBMS

TỪ KHÓA LIÊN QUAN