tailieunhanh - probe

Phần định nghĩa và thảo luận dưới đây chỉ đúng cho thuật ngữ "probe" dùng trong sinh học phân tử. Probe (còn có tên gọi khác là đoạn dò) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) có trình tự xác định và được đánh dấu bằng các phương pháp khác nhau dùng để nhận diện các đoạn nucleic acid khác có trình tự bổ sung với nó. | Phần định nghĩa và thảo luận dưới đây chỉ đúng cho thuật ngữ probe dùng trong sinh học phân tử. Probe còn có tên gọi khác là đoạn dò là một sợi nucleic acid hoặc ribonucleic acid có trình tự xác định và được đánh dấu bằng các phương pháp khác nhau dùng đe nhận diện các đoạn nucleic acid khác có trình tự bô sung với nó. Quá trình này dựa trên nguyên tắc biến tính và hồi tính của phân tử DNA được gọi là lai phân tử DNA. Các phương pháp cô điên có sử dụng probe là Northern Blot nhận diện bản RNA phiên mã Southern Blot nhận diện các phiên bản của gene . Công nghệ DNA chip and cDNA microarrays được thiết kế cùng trên nguyên tắc sử dụng các probe của các phương pháp lai phân tử nhưng cho phép nghiên cứu đồng loạt hàng nghìn gene khác nhau. Đặc tính Probe Về mặt bản chất probe là một sợi đơn oligonucleotide có chiều dài từ 30 đến 100 nucleotide nên có khả năng tạo liên kết hydro với những đoạn DNA có trình tự bổ sung với probe. Tính đặc trưng của probe phụ thuộc vào trình tự nucleotide của nó thông thường được kiểm tra bằng cách BLAST trình tự này trên ngân hàng gene. Nhiệt độ biến tính Tm của probe phụ thuộc số lượng và thành phần purin và pyrimidine của probe từ đó quyết định nhiệt độ lai thích hợp trong các thí nghiệm lai phân .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
6    55    0
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.