tailieunhanh - thiết bị bảo vệ và tự động hóa trong sản xuất, chương 25

điện áp trên thanh góp đầu cực của máy phát. U’B : điện áp trên thanh góp cao áp của trạm. r , x : tổng điện trở tác dụng, phản kháng của đường dây và máy biến áp. k : tỷ số biến đổi của máy biến áp. Từ biểu thức trên có thể kết luận rằng, việc điều chỉnh điện áp UB cung cấp cho các hộ tiêu thụ có thể thực hiện được bằng cách: - thay đổi UF (nhờ sử dụng TĐK). - thay đổi tỷ số biến đổi k của máy biến áp -. | 1 T Ă 1 Q 1 r À Chương 25 Điều chỉnh điện áp trong mạng . A . Ẵ. phân phôi Điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm hình là n Qx UB ũUF . B PU u B 1 k điện áp trên thanh góp đâu o r 1 . . z _ . T- góp cao -áp của trạm. r X tổng điện trở tác dụng phản kháng của đường dây và tỷ số biến đổi của máỵbiến áp. 5 trong đó UF cực của máy phát. U B điện áp trên thanh r máy biến áp. k Từ biểu thức trên có thể kết luận rạng việc điều chỉnh điện áp UB cung cấp cho các hộ tiêu thụ có thể thực hiện được bằng cách - thay đổi UF nhờ sử dụng TĐK . - thay đổi tỷ số biến đổi k cua máy biến áp 0 - thay đổi công suất phản kháng Q truyền trên đường dây bằng cách điều chỉnh kích từ của máy-bù hay dộng cơ đồng bộ hoặc đóng cắt bộ tụ bù ở trạm. . 2 Hình Sơ đô mạng đê giải thích nguyên tãc điều chỉnh điện áp Tự đông điều khiển bô tụ bù ở trạm x í .- . . . . . . . . . Xét một sơ đô điêu chỉnh điện ápxbăng bộ tụ bù đặt ở trạm giảm áp. Việc điêu khiển các bộ tụ được thực hiện theo một chương trình định trước ví dụ nhờ đông hô điện. Trên hình khi tiếp điểm của đông hô điện ĐH đóng vào một thời điểm đặt trước thì rơle thời gian 1RT tác động đóng tiếp điểm 1RT1 cuộn đóng CĐ có điện máy cắt đóng lại đưa bộ tụ bù vào làm việc. Khi đóng máy cắt thì các tiếp điểm phụ liên động của nó cũng chuyển mạch để mở mạch cuộn dây rơle 1RT và đóng mạch cuộn dây rơle 2RT sẵngìgng cho thao tác cắt bộ tụ ra sau đó ị - Hình Sơ đô tự động đóng cãt bộ tụ bù Đến thời điểm công suất phản kháng tiêu thụ giảm xuống thì tiếp điểm ĐH lại khép rơle thời gian 2RT làm việc và máy cắt sẽ cắt ra. Hai rơle thời gian 1RT và 2RT cần có thời gian đóng trễ 3 nhằm mục đích mỗi lần đóng tiếp điểm ĐH chỉ kèm theo một thao tác đóng hoặc cắt bộ tụ. Khi bảo vệ BV của bộ tụ tác động thì rơle RG có điện tiếp điểm RG2 đóng lại để tự giữ tiếp điểm RG3 mở mạch cuộn đóng CĐ của máy cắt tiếp điểm RG1 đóng đưa điện vào cuộn cắt CC và máy cắt sẽ cắt bộ tụ ra. Nút ấn N để giải trừ tự giữ của rơle .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN