tailieunhanh - Bênh viêm gan (Kỳ 2)
VIÊM GAN MẠN TÍNH Thường gặp 2 thể: 1. Can tỳ bất hòa: bệnh nhân không sốt, da không vàng hoặc vàng nhẹ, gan còn sờ được dưới bờ sườn, mạn sườn đầy tức hoặc ấn đau, chán ăn, đầy bụng, rối loạn tiêu hóa, rêu lưỡi dày nhớt, mạch Huyền Hoạt. Pháp: Sơ Can, kiện Tỳ. Bài thuốc: Tiêu Dao Tán gia giảm: Đươn g qui Bạc h linh Đan sâm Sinh khương Bệnh nhân mệt mỏi nhiều thêm Nhân sâm 8g (hoặc Đảng sâm 12g), huyết kém hay chóng mặt, mắt mờ thêm Tang thầm, Kỷ tử. Sắc. | Bênh viêm gan Kỳ 2 VIÊM GAN MẠN TÍNH Thường gặp 2 thể 1. Can tỳ bất hòa bệnh nhân không sốt da không vàng hoặc vàng nhẹ gan còn sờ được dưới bờ sườn mạn sườn đầy tức hoặc ấn đau chán ăn đầy bụng rối loạn tiêu hóa rêu lưỡi dày nhớt mạch Huyền Hoạt. Pháp Sơ Can kiện Tỳ. Bài thuốc Tiêu Dao Tán gia giảm Đươn 1 Sài 1 Bạc 1 g qm 2 hồ 2 h truật 2 Bạc 1 Hà 1 Uất 1 Bạc 2 h linh 2 thủ ô 2 kim 2 h thược 0 Đan 8 Trần 8 Hậ 8 Ca 4 sâm bì u phác m thảo Sinh khương Bệnh nhân mệt mỏi nhiều thêm Nhân sâm 8g hoặc Đảng sâm 12g huyết kém hay chóng mặt mắt mờ thêm Tang thầm Kỷ tử. Sắc da còn vàng thêm Nhân trần Chi tử. 2. Khí huyết ứ trệ Sắc mặt kém tươi nhuận môi thâm tím gan to ấn đau mạn sườn đau tức lưỡi tím hoặc có điểm ứ huyết rêu vàng mạch Huyền Sáp hoặc Trầm Khẩn. Pháp Hoạt huyết hóa ứ. Bài thuốc Huyết Phủ Trục Ứ Thang gia giảm Đươn 1 Sin 1 Ngư 1 g qui 2 h địa 2 u tất 2 Sài 1 Uất 1 Bạc 1 Bạc 1 hồ 2 kim 2 h truật 2 h thược 0 Xíc 1 Xuyê 8 Đào 8 Hồn 6 h thược 0 n khung nhân g hoa Trầ 8 Hậu 8 n bì phác Gan to cứng thêm Miết giáp Mẫu lệ Bụng đầy hơi thêm Mộc hương Sa nhân Vùng gan đau nhiều thêm Nhũ hương Một dược. Trường hợp khí hư thêm Nhân sâm hoặc Đảng sâm Hoàng kỳ. 3. Can âm bị thương tổn Đầu choáng hồi hộp ít ngủ haymê bàn tay bàn chân nóng khát nước miệng khô họng khô hay tức giận chất lươi đỏ Táo nước tiểu vàng mạch huyền tế sác Pháp Bổ can âm tư dưỡng can âm tư âm dưỡng can Viêm gan Sa 1 Thục 1 Mạc 1 can âm hư sâm 5 địa 2 h môn
đang nạp các trang xem trước