tailieunhanh - Thông tư 22/2009/TT-BCT

Thông tư 22/2009/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Bộ CÔNG THVƠNG Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam ------------ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc số 2009 TT-BCT ---------------------- Hà Nội ngày 0 f tháng 8 năm 2009 THÔNG TV Quy định về quá cảnh hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào qua lãnh thồ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Căn cứ Nghị định số 189 2007 NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương Căn cứ Nghị đinh sô 12 2006 NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hanh Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tể và các hoạt động đại lý mua bán gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hoá giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 13 thảng 03 năm 2009 sau đây viết tắt là Hiệp định Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp gia hạn giấy phép vận chuyển hàng hoá của nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau Chương I THỦ TỤC CẤP GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ Điều 1. Cấp giấy phép quá cảnh hàng hoá Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hoá được thực hiện như sau 1. Đối với hàng hoá quy định tại khoản 2 Điều 4 của Hiệp định chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép quả cảnh hàng hoá đến Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hồ sơ bao gồm a Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này . f 2 b Vãn bản đề nghị cho phép quá cảnh hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào bản chính . Bộ trưởng Bộ Công Thương căn cứ đơn đề nghị của chủ hàng và văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào trình Thủ tưởng Chính phủ xem xét quyết định. Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ Bộ trưởng Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản để chủ hàng biết và thực hiện. 2. Đối với hàng hoá quy định tại khoản 3 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN