tailieunhanh - Đồ Án Cơ Khí - Công Nghệ, Kĩ Thuật Chế Tạo Máy (Phần 3) part 1

Tham khảo tài liệu 'đồ án cơ khí - công nghệ, kĩ thuật chế tạo máy (phần 3) part 1', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | ở đây Xmax - giá trị trên của khoảng chia. Sau đó đối với mỗi khoảng chia ta cần xác định hàm o t theo bảng 26 phụ lục . Hàm tích phân F x được xác định qua hàm D t theo công thức F x 0 5 Q t 143 Theo giá trị F x ta tính tần số lý thuyét m i như sau m i Fj x - x n 144 ờ đây n - số chi tiết được kiểm tra. Để tĩnh tần số lý thuyết ta lập bảng 70. Bảng 70. Tính tần số ỉý thuyết của quy ỉuật chuẩn. Khoảng chia ti Fi t Iĩi i m i làm tròn Từ đến -57 -54 -2 71 -0 496 0 004 0 48 0 -54 -51 -2 08 -0 481 0 019 1 8 2 -51 -48 -1 46 -0 428 0 072 6 3 6 -48 -45 -0 83 -0 296 0 204 15 8 16 -45 -42 -0 21 -0 083 0 417 25 6 26 -42 -39 0 42 0 163 0 663 29 5 29 -39 -36 1 04 0 351 0 851 22 6 23 -36 -33 1 67 0 453 0 953 12 2 12 -33 -30 2 29 0 489 0 989 5 5 5 -30 -27 2 92 0 498 0 998 1 1 1 -27 -24 3 54 0 500 1 000 0 2 0 Trong ví dụ tính toán trên đây ta dùng kết quả kiểm tra kích thước ở ví dụ 1 theo bảng 69 bởi vì phân bố thực nghiệm gần giống với qui luật chuẩn. Các thông số của qui luật có giá trị như sau sai số trung bình 90-89 959 41 mm 89 959 là giá trị kích thước trung bình đã được xác định trong ví dụ 1 và sai lệch bình phương trung bình s 4 8 mm. Trong bảng 70 giá trị m i được tính như sau Dòng đầu tiên m i Fi x .n 0 004x120 0 48 ở đây n 120 là số chi tiết được kiểm tra . Dòng thứ 2 m i F2 x -Fi x .12O 0 019-0 004 .120 0 18 Dòng thứ 3 m i F3 x -F2 x .120 0 072-0 6 3 cứ như vậy có thể tính được tất cả các giá trị m i. Sau khi có m i ta làm tròn và được m i lý thuyết cột cuối cùng . Dựa theo m i lý thuyết ta xây dựng đường cong lý thuyết và thực nghiệm xem hình 36 . Ta thấy hai đường cong lý thuyết và thực nghiệm trùng nhau. Tuy nhiên đẻ khẳng định giả thuyết đưa ra cần dùng các chì tiêu .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN