tailieunhanh - Đồ Án Cơ Khí - Công Nghệ, Kĩ Thuật Chế Tạo Máy part 9

Bộ môn Công nghệ chế tạo máy sẽ giúp ta có thêm những kiến thức để thực hiện điều này, giúp ta cách làm thế nào để chọn ra phương án tối ưu cho một bài toán công nghệ. | Giá trị cong vênh pc của lỗ được xác định tính theo cả hai phương hướng kính và hướng trục pc Ợ 2 Ai ỹ ự 0 2 O 2 78 u m 18 Giá trị của lấy theo bảng 15 còn I d là chiều dài và đường kính lỗ. Bảng 25. Băng tỉnh ỉượng dư gia công và kỉnh thước giới hạn CD5O 0 05 Bước Rz um Ti Lỉm p um E Lữĩi Zmt Lỉm dt mm s mm dmin mm dmax mm 2Zmin Lỉm 2Zmax Lơn Phôi Tiện tho Tiện tinh 50 20 600 294 15 127 6 920 66 48 078 49 918 50 05 400 170 50 47 68 49 75 50 00 48 08 49 92 50 05 1840 130 2070 250 Giá trị sai lệch pcm được xác định theo công thức sau íM í cm vì - ỉ ì - ỉ Í400Ị2 Í400Ì í 2j 2 I 284 jLim 19 ờ đây pb pc là dung sai kích thước b c của phôi. Như vậy sai lệch không gian tổng cộng là p phai ự 284 2 78 2 294 ựm 20 Sai lệch không gian còn lại sau tiện thô là pỴ - 0 05 .p phôi 0 15 Jim Sai số gá đặt khi tiện thô lỗ được xác định như sau sdg 21 Sai số chuẩn trong trường hợp này xuất hiện là do chi tiết bị xoay khi định vị vào hai chốt mà hai chốt có khe hở với lỗ định vị. p max ÔA ỗB p 22 ờ đây ÔA là dung sai của lỗ định vị Sa 16 OTĨ 0 01ómm. SB là dung sai đường kính chốt ÔB 14 ụm 0 014mm. pmin là khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt rmn 13 777 0 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN