tailieunhanh - Kỹ thuật chăm sóc mía gốc

1/-Phúp gốc: Sau khi thu hoạch xong cần phải phúp gốc ngay. Dùng cuốc bén chặt sát mặt đất những gốc còn cao, đồng thời loại bỏ những bụi mía chết để sau này có điều kiện trồng dặm | T r Jl 1 w r r k Kỹ thuật chăm sóc mía gôc Nguồn 1 -Phúp gôc Sau khi thu hoạch xong cần phải phúp gốc ngay. Dùng cuốc bén chặt sát mặt đất những gốc còn cao đồng thời loại bỏ những bụi mía chết để sau này có điều kiện trồng dặm 2 -Tủ lá Nông dân Tây ninh thường có tập quán đốt lá mía sau thu hoạch. Tập quán này có ưu điểm làm sạch ruộng mía sau thu hoạch do đó dễ chăm sóc nhưng cũng có nhiều nhược điểm như làm mất một lượng lớn chất hữu cơ của đất tiêu diệt côn trùng và vi sinh vật có ích không giữ được độ ẩm cho đất cỏ dại mọc nhiều. Nếu giữ lại lá mía sau thu hoạch để tủ cho mía thì hạn chế được những nhược điểm trên. Đối với cày chăm sóc bằng bò Dùng cào cỏ để cào lá tủ xen kẽ từng hàng một hàng tủ một hàng không luân phiên thay đổi giữa các vụ mục đích có hàng trống để cày bón phân lấp phân được dễ dàng. Đối với cày chăm sóc bằng máy Cách tủ như trên nhưng một hàng tủ hai hàng không và luân phiên giữa các vụ. 3-Tưới mía 4- Cày chăm sóc Cày cắt hai bên gốc mía làm đứt rễ già và giúp đất tơi xốp có tác dụng diệt cỏ kết hợp với bón phân lấp phân. 5- Bón phân Sau khi phúp gốc cày ra hai bên hàng mía kết hợp bón phân và cày lấp phân. Đối với mía tưới sau khi thu hoạch vệ sinh đồng ruộng và bắt đầu cày ra bón phân lần 1 và cày ốp lấp phân đợt bón sau cách đợt bón. Bón thúc lần 2 sau lần 1 khoảng 30-45 ngày Đối với mía không tưới Sau khi thu hoach vệ sinh đồng ruộng sau đó chờ mưa xuống đất đủ ẩm thì bắt đầu cày ra bón phân và lấp phân đợt 1. Đợt bón thúc lần 2 cách đợt 1 khoảng 30-45 ngày. Lượng phân bón cho các đợt như sau Loại phân ha Đối với mía gốc Bón thúc lần 1 Bón thúc lần 2 Nếu sử dụng phân đon chất -Urê 200 - 260 kg 200 - 260 kg -Lân Văn Điển 850 - kg -Kali KCl 150 - 200 kg 250 - 300 kg Nếu sử dụng phân 20-20-15 400 - 500 kg 0 -Urê 30 - 43 kg 174 - 217kg -Lân Văn Điển 375 - 625 kg 0 -Kali KCl 230 - 250 kg Nếu sủ dụng phân 16-16 - 8 500 - 600kg 0 -Urê 0 174 - 225 kg -Lân Văn Điển 375 - 525 kg 0 -Kali KCl 50 - 60 kg 220 - 270 kg Nếu

TỪ KHÓA LIÊN QUAN