tailieunhanh - CHƯƠNG I,II:TỔNG QUAN PHOTOSHOP

Bitmap được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là pixel Độ phân giải của tập tin là số điểm ảnh trong 1 inch dùng để hiển thị tập tin ảnh, thường tính bằng pixel per inch(ppi). Các ảnh đồ họa vector được tạo bởi các nét thẳng và các nét cong điều chỉnh bằng các vector, sau khi di chuyển, phóng to thu nhỏ, thay đổi màu sắc không làm mất nét vẽ trong hình ảnh. | CHƯƠNG I TỔNG QUAN PHOTOSHOP I. Giới thiệu II. Khái niệm về ảnh Bitmap và Vector Ảnh Bitmap: Bitmap được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là pixel Độ phân giải của tập tin là số điểm ảnh trong 1 inch dùng để hiển thị tập tin ảnh, thường tính bằng pixel per inch(ppi) Ảnh Vector Các ảnh đồ họa vector được tạo bởi các nét thẳng và các nét cong điều chỉnh bằng các vector, sau khi di chuyển, phóng to thu nhỏ, thay đổi màu sắc không làm mất nét vẽ trong hình ảnh. Giao diện màn hình Photoshop Để mở hoặc giấu các thanh Palette và các thanh công cụ Nhấn phím Tab. - Palette Navigator: di dời hoặc thay đổ kích thước hiển thị ảnh. - Palette Color: dùng để pha trộn màu. - Palette Channels: hiển thị các kênh màu. - Palette Layers: hiển thị và cho phép làm việc với Layers. - Palette Paths: hiển thị các hình bằng liên kết nút. History Palete (Menu Window/ History): Lưu giữ các lệnh mà ta thực hiện lên hình ảnh từ lúc tập tin được mở. - Create new document from current state:Tạo một tập tin mới từ trạng thái hiện tại . - Creat new Snapshot :Giữ lại trạng thái hiện tại với một snapshot xuất hiện ở phía trên cùng của bảng History - Delete Current State : Xóa bỏ trạng thái hiện tại . Tạo File mới * Name: tên hình ảnh * Width: kích thước chiều rộng * Height: chiều cao * Resolution: độ phân giải ( pixel / inch ) * Color Mode: hệ thống màu * Background: màu nền theo màu Background * Phím tắt: Ctrl + N Quản lý File. Save File * Save in: chọn ổ đĩa * File name: tên tập tin * Format: chọn đuôi file photoshop. PSD * Phím tắt Ctrl + S Thay đổi kích thước và độ phân giải: * Chọn Image / Image size. Chế độ xem ảnh * Để phóng to : Ctrl và phím + * Để thu nhỏ: Ctrl và phím - * Nhấn Ctrl + Alt và phím + ( - ) để phóng to và thu nhỏ cả hình ảnh và cửa sổ chứa hình ảnh đó. * Sử dụng Ctrl + SpaceBar và drag mouse để phóng to một khu vực. * Menu Window / Navigator di chuyển thanh trượt qua lại hoặc nhập thông số cụ thể trong ô giá trị. * Dùng công cụ Hand ( H ) . Khái niệm: Lớp được gọi là các | CHƯƠNG I TỔNG QUAN PHOTOSHOP I. Giới thiệu II. Khái niệm về ảnh Bitmap và Vector Ảnh Bitmap: Bitmap được tạo bởi nhiều điểm ảnh gọi là pixel Độ phân giải của tập tin là số điểm ảnh trong 1 inch dùng để hiển thị tập tin ảnh, thường tính bằng pixel per inch(ppi) Ảnh Vector Các ảnh đồ họa vector được tạo bởi các nét thẳng và các nét cong điều chỉnh bằng các vector, sau khi di chuyển, phóng to thu nhỏ, thay đổi màu sắc không làm mất nét vẽ trong hình ảnh. Giao diện màn hình Photoshop Để mở hoặc giấu các thanh Palette và các thanh công cụ Nhấn phím Tab. - Palette Navigator: di dời hoặc thay đổ kích thước hiển thị ảnh. - Palette Color: dùng để pha trộn màu. - Palette Channels: hiển thị các kênh màu. - Palette Layers: hiển thị và cho phép làm việc với Layers. - Palette Paths: hiển thị các hình bằng liên kết nút. History Palete (Menu Window/ History): Lưu giữ các lệnh mà ta thực hiện lên hình ảnh từ lúc tập tin được mở. - Create new document from current state:Tạo một tập tin mới từ trạng