tailieunhanh - Cơn đau thắt ngực (Kỳ 3)

4. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt. . Chẩn đoán xác định: dựa vào các yếu tố sau. - Đặc tính của cơn đau. - Thay đổi của điện tim, chủ yếu đoạn ST chênh xuống trong lúc có đau ngực hoặc khi làm nghiệm pháp gắng sức. - Điều trị thử bằng thuốc giãn động mạch vành hoặc chụp xạ tim đồ (nếu có điều kiện). . Chẩn đoán phân biệt với tất cả các bệnh gây đau vùng tim: - Sa van hai lá . - Viêm màng ngoài tim. - Phình bóc tách thành động mạch chủ. - Viêm co thắt thực. | Cơn đau that ngực Kỳ 3 . Ng. Công Phang Bệnh học nội khoa HVQY AQ M. 4. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt. . Chẩn đoán xác định dựa vào các yếu tố sau. - Đặc tính của cơn đau. - Thay đổi của điện tim chủ yếu đoạn ST chênh xuống trong lúc có đau ngực hoặc khi làm nghiệm pháp gắng sức. - Điều trị thử bằng thuốc giãn động mạch vành hoặc chụp xạ tim đồ nếu có điều kiện . . Chẩn đoán phân biệt với tất cả các bệnh gây đau vùng tim - Sa van hai lá . - Viêm màng ngoài tim. - Phình bóc tách thành động mạch chủ. - Viêm co thắt thực quản. - Bệnh túi mật. - Thoát vị cơ hành. - Viêm sụn sườn vôi hoá sụn sườn thoái hoá khớp vai khớp cột sống lưng. - Cũng cần phân biệt cơn đau vùng tim thuộc bệnh tâm căn. 5. Điều trị và dự phòng . Điều trị cắt cơn đau thắt ngực - Để bệnh nhân ở tư thế nửa nằm nửa ngồi. - Tránh di chuyển bệnh nhân trong cơn đau. - Thuốc giãn mạch vành nhóm nitrit . Nitroglycerin đặt dưới lưỡi 0 15-0 6mg để cắt cơn đau ngay sau 1-2 phút có thể dùng lại nhiều lần trong ngày. . Loại dung dịch nitroglycerin 1 cho 1- 3 giọt dưới lưỡi. . Loại ống nitrit amyl bẻ vỡ ống thuốc cho bệnh nhân ngửi. . Ngoài ra còn có dạng thuốc bơm xịt hoặc dạng cao dán ngoài da. . Các bệnh nhân có triệu chứng đau thắt ngực phải có sẵn bên mình loại thuốc nitrit tác dụng nhanh. . Chú ý thuốc này gây hạ huyết áp nếu huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg thì không được dùng. - Thuốc chẹn dòng canxi nifedipine với 10 mg có thể cắt được cơn đau thuốc còn có tác dụng hạ huyết áp. . Điều trị khi hết cơn đau