tailieunhanh - SẢN XUẤT BỘT GIẤY BẰNG PHƯƠNG PHÁP NẤU KIỀM ALKALINE PULPING

Tài liệu tham khảo cho các bạn học chuyên ngành. Các phản ứng hóa học giữa các tác nhân trong dịch nấu và các thành phần của nguyên liệu thực vật (chủ yếu là lignin); Các sản phẩm thủy phân khuếch tán và hòa tan vào dung dịch; Trong dung dịch các biến đổi hóa học và các quá trình phụ. | SẢN XUẤT BỘT GIẤY BẰNG PHƯƠNG PHÁP NẤU KIỀM ALKALINE PULPING - Lý thuyết nấu kiềm - Đặc tính chung của quá trình nấu kiềm NẤU KIỀM CÁC PHƯƠNG PHÁP NẤU KIỀM NẤU KIỀM: Dịch nấu: dung dịch NaOH NẤU XÚT NaOH NẤU SUNPHAT NaOH+Na2S NẤU KIỀM BIẾN TÍNH NaOH + bổ sung (Amin, N2H2; NaBH4; CO(NH2)2; Anthraquinone; Các phức chất, H2O2, ) Nấu xút: NaOH ↔ Na+ + OH- Nấu sunphat: Na2S + H2O ↔ NaOH + NaSH NaSH ↔ Na+ + SH- Về tính bazơ OH- > SH-, với phương diện là các nucleophin SH- > OH-. DỊCH NẤU Ngoài ra, dịch nấu chứa: - Na2CO3; - Na2SiO3; NaAlO2; NaCl; -(Dịch nấu sunphat): các muối sunphua natri; Na2SO4; Na2SO3; Na2S2O3; Na2Sn - CaCO3, các tạp chất khác. DỊCH NẤU Dịch nấu: dịch trắng, dịch đen, dịch xanh. Kiềm hoạt tính: - Nấu xút: NaOH; - Nấu sunphat: NaOH+Na2S; Kiềm chuẩn: - Nấu xút: (NaOH+Na2CO3); - Nấu sunphat: (NaOH+Na2S+Na2CO3) Tổng kiềm: toàn bộ muối natri chứ trong dịch nấu Một số khái niệm và thuật ngữ Kiềm hiệu dụng (nấu sunphat!): =NaOH+1/2Na2S; Đơn vị tính (kiềm hoạt tính, kiềm . | SẢN XUẤT BỘT GIẤY BẰNG PHƯƠNG PHÁP NẤU KIỀM ALKALINE PULPING - Lý thuyết nấu kiềm - Đặc tính chung của quá trình nấu kiềm NẤU KIỀM CÁC PHƯƠNG PHÁP NẤU KIỀM NẤU KIỀM: Dịch nấu: dung dịch NaOH NẤU XÚT NaOH NẤU SUNPHAT NaOH+Na2S NẤU KIỀM BIẾN TÍNH NaOH + bổ sung (Amin, N2H2; NaBH4; CO(NH2)2; Anthraquinone; Các phức chất, H2O2, ) Nấu xút: NaOH ↔ Na+ + OH- Nấu sunphat: Na2S + H2O ↔ NaOH + NaSH NaSH ↔ Na+ + SH- Về tính bazơ OH- > SH-, với phương diện là các nucleophin SH- > OH-. DỊCH NẤU Ngoài ra, dịch nấu chứa: - Na2CO3; - Na2SiO3; NaAlO2; NaCl; -(Dịch nấu sunphat): các muối sunphua natri; Na2SO4; Na2SO3; Na2S2O3; Na2Sn - CaCO3, các tạp chất khác. DỊCH NẤU Dịch nấu: dịch trắng, dịch đen, dịch xanh. Kiềm hoạt tính: - Nấu xút: NaOH; - Nấu sunphat: NaOH+Na2S; Kiềm chuẩn: - Nấu xút: (NaOH+Na2CO3); - Nấu sunphat: (NaOH+Na2S+Na2CO3) Tổng kiềm: toàn bộ muối natri chứ trong dịch nấu Một số khái niệm và thuật ngữ Kiềm hiệu dụng (nấu sunphat!): =NaOH+1/2Na2S; Đơn vị tính (kiềm hoạt tính, kiềm chuẩn, tổng kiềm): Đơn vị NaOH hoặc Na2O quy đổi. (Đv NaOH=đv Na2O. 1,290; đv Na2O= đv NaOH. 0,775) Một số khái niệm và thuật ngữ Độ hoạt tính của dịch nấu (0,85-0,90) = Kiềm hoạt tính/Tổng kiềm Độ xút hóa = ,(82-88%); Độ sunphua = ,(15-35%); Mức thu hồi (mức khử)= ,(>90%) Một số khái niệm và thuật ngữ Nồng độ kiềm hoạt tính trong dịch trắng: 90-120 kg/m3; (đv Na2O) Sau khi nạp dịch: 30-40 kg/m3 (1-2 mol/lít; pH=13-14); Kết thúc nấu: 3-5 kg/m3 (pH≈12). Sự thay đổi tính chất của dịch nấu Sử dụng dịch nấu trong nấu kiềm Toàn cảnh diễn biến của quá trình nấu 5 quá trình lần lượt liên tục: Nguyên liệu được tẩm bằng dịch nấu; Kiềm hoạt tính hấp phụ trên bề mặt chịu phản ứng của mảnh nguyên liệu; Toàn cảnh diễn biến của quá trình nấu 5 quá trình lần lượt liên tục: Các phản ứng hóa học giữa các tác nhân trong dịch nấu và các thành phần của nguyên liệu thực vật (chủ yếu là lignin); Các sản phẩm thủy phân khuếch tán và hòa tan vào dung dịch; Trong dung dịch các biến đổi hóa học và các quá trình phụ

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.