tailieunhanh - Tầng liên kết dữ liệu và giao thức
Tầng liên kết dữ liệu • Chức năng của tầng liêt kết dữ liệu (DLL) • Phương pháp framing • Điều khiển luồng • Kiểm soát | Chủ đề 5. Tầng liên kết dữ liệu và giao thức Tầng liên kết dữ liệu Chức năng của tầng liêt kết dữ liệu (DLL) Phương pháp framing Điều khiển luồng Kiểm soát lỗi Các giao thức của tầng liên kết dữ liêu Phương pháp kết nối mạng ở tầng liên kết dữ liếu Chức năng của tầng liên kết dữ liệu Khả năng truyền khung tin cậy trên đường liên kết vật lý không tin cậy Phương pháp Framing DLL tổ chức bit stream thành các frame Bắt đầu và kết thúc của frame được xác định: Character count, control character, flag, Character count Số ký tự được chỉ ra trong vị trí xác định của header Bên nhận đếm số ký tự để xác định nơi kết thúc frame Ví dụ: DDCMP Control character Mỗi frame bắt đầu và kết thúc với chuỗi ký tự đặc biệt Ví dụ: bắt đầu với DLE STX (data link escape start of text) và kết thúc với DLE ETX (end of text) Phần dữ liệu phải là số nguyên lần các ký tự Character stuffing: chèn DLE trước mỗi ký tự DLE trong dữ liệu, ngăn chặn khả năng xuất hiện các ký tự bắt đầu và kết thúc xuất hiện bên trong | Chủ đề 5. Tầng liên kết dữ liệu và giao thức Tầng liên kết dữ liệu Chức năng của tầng liêt kết dữ liệu (DLL) Phương pháp framing Điều khiển luồng Kiểm soát lỗi Các giao thức của tầng liên kết dữ liêu Phương pháp kết nối mạng ở tầng liên kết dữ liếu Chức năng của tầng liên kết dữ liệu Khả năng truyền khung tin cậy trên đường liên kết vật lý không tin cậy Phương pháp Framing DLL tổ chức bit stream thành các frame Bắt đầu và kết thúc của frame được xác định: Character count, control character, flag, Character count Số ký tự được chỉ ra trong vị trí xác định của header Bên nhận đếm số ký tự để xác định nơi kết thúc frame Ví dụ: DDCMP Control character Mỗi frame bắt đầu và kết thúc với chuỗi ký tự đặc biệt Ví dụ: bắt đầu với DLE STX (data link escape start of text) và kết thúc với DLE ETX (end of text) Phần dữ liệu phải là số nguyên lần các ký tự Character stuffing: chèn DLE trước mỗi ký tự DLE trong dữ liệu, ngăn chặn khả năng xuất hiện các ký tự bắt đầu và kết thúc xuất hiện bên trong frame Ví dụ: BISYNC STX: 0x02, ETX: 0x03 DLE: 0x01 (non-printable) Flagging Mỗi frame bắt đầu và kết thúc bằng chuỗi ký tự đặc biệt – flag Flag byte: 01111110 (0x7E) Phần dữ liệu của frame có thể chứa số bit bất kỳ Bit stuffing: chèn bit 0 vào sau mỗi chuỗi 5 bit 1 liên tiếp Ví dụ: SDLC, HDLC, LAPB 01111110111101011111011110111110001111110 Flag Flag Frame Điều khiển luồng (flow control) Khái niệm điều khiển luồng Kích thước bộ đệm đê lưu giữ các frame nhận được bi giới hạn Tràn bộ đệm có thể xảy ra nếu tốc độ xử lý tại phía thu chậm hơn tốc độ truyền frame Điều khiển luồng ngăn chặn tràn bộ đệm bằng cách điều khiển tốc độ truyền dẫn từ phía phát (Tx) đến phía thu (Rx) Các phương pháp phổ biến: X-ON/X-OFF Stop and wait Sliding window Transmitter Receiver X-OFF X-ON/X-OFF Rx truyền X-OFF (DC3) nếu bộ đệm đầy Tx dừng truyền khi nhận được X-OFF Rx truyền X-ON (DC1) khi bộ đệm được giải phóng Tx bắt đầu truyền lại khi nhận được X-ON Có thể sử dụng các frame RR (Receive Ready) và RNR .
đang nạp các trang xem trước