tailieunhanh - Sinh học 9 - ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST , giải thích được cơ chế hình thành thể ( 2n + 1) và thể ( 2n - 1) và nêu hậu quả biến đổi số lượng ở từng cặp NST. - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và phát hiện kiến thức, phát triển tư duy phân tích so sánh. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. | Bài ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ A. Mục tiêu Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau - Giúp hs trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở 1 cặp NST giải thích được cơ chế hình thành thể 2n 1 và thể 2n - 1 và nêu hậu quả biến đoi số lượng ở từng cặp NST. - Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và phát hiện kiến thức phát triển tư duy phân tích so sánh. - Giáo dục cho hs ý thức nghiên cứu khoa học. B. Phương tiện chuẩn bị 1. GV Tranh hình và sgk 2. HS Nghiên cứu sgk C. Tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức II. Bài cũ. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề 1 Đột biến NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST Hiện tượng dị bội thể. Xảy ra ở tất cả bộ NST Hiện tượng đa bội thể. 2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 20 I. Hiện tượng dị bội thể. - GV kiểm tra kiến thức cũ Nhiễm sắc thể tương đồng. Bộ NST lưỡng bội. Bộ NST đơn bội. - GV y c hs nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào. - HS Các dạng 2n 1 và 2n - 1 Thế nào là hiện tượng dị bội thể. Hiện tượng dị bội thể Là đột biến - GV hoàn chỉnh kiến thức. thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST - GV phân tích thêm Có thể có 1 số nào đó. cặp NST thêm hoặc mất 1 NST - - Các dạng 2n 1 2n - 1 làm BT sgk T67 - HS QS hình đối với các quả từ II - XI với nhau và với quả I - rú ra nhận xét Kích thước lớn VI nhỏ V XI Gai dài hơn IX - GV lưu ý cho hs Hiên tượng dị bội gây ra các biến đoi hình thái kích thước hình dạng. HĐ 2 16 - GV y c hs qs hình - nhận xét Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong giãm phân. Trường hợp bình thường . hs mỗi gtử có 1 NST Trường hợp bị rối loạn phân bào. hs 1 gtử có 2 NST 1 gtử không có NST nào. Các gtử nói trên tham gia thụ tinh - hợp tử có số lượng NST ntn. hs htử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng - GV treo tranh hình gọi hs lên trình bàycơ chế phát sinh các thể dị bội. - GV thông báo ở người tặng thêm 1 II. Sự phát sinh thể dị bội. - Cơ chế phát sinh thể dí bôi Trong giãm phân có 1 cặp NST