tailieunhanh - Kiến thức đại số 10 chương IV

Câu 1: Định nghĩa vectơ? Vectơ không? Vectơ đối của một vectơ? → Trả lời: • Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. VD: , , , • Vectơ không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. | Tổ 1 – Lớp 10A4 Câu hỏi bài tập toán Chương 1 - Vectơ Câu 1: Định nghĩa vectơ? Vectơ không? Vectơ đối của một vectơ? → Trả lời: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. VD: , , , Vectơ không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Vectơ đối của vectơ là vectơ ngược hướng và có cùng độ dài với vectơ . Câu 2: Định nghĩa hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau? → Trả lời: Hai vectơ cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng. Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Câu3: Định nghĩa tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ? → Trả lời: Cho các và . Lấy một điểm A nào đó rồi xác định các điểm B và C sao cho , .Khi đó vectơ được gọi là tổng của 2 vectơ và . Kí hiệu: + . Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ. Hiệu của hai vectơ và , kí hiệu − , là tổng của vectơ và vectơ đối của vectơ , | Tổ 1 – Lớp 10A4 Câu hỏi bài tập toán Chương 1 - Vectơ Câu 1: Định nghĩa vectơ? Vectơ không? Vectơ đối của một vectơ? → Trả lời: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối. VD: , , , Vectơ không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Vectơ đối của vectơ là vectơ ngược hướng và có cùng độ dài với vectơ . Câu 2: Định nghĩa hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau? → Trả lời: Hai vectơ cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì chúng cùng hướng hoặc ngược hướng. Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài. Câu3: Định nghĩa tổng của hai vectơ, hiệu của hai vectơ? → Trả lời: Cho các và . Lấy một điểm A nào đó rồi xác định các điểm B và C sao cho , .Khi đó vectơ được gọi là tổng của 2 vectơ và . Kí hiệu: + . Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ. Hiệu của hai vectơ và , kí hiệu − , là tổng của vectơ và vectơ đối của vectơ , tức là: − + (- ) Phép lấy hiệu của hai vectơ gọi là phép trừ vectơ. Câu 4: Nêu tính chất của phép cộng vectơ,quy tắc phép cộng? → Trả lời: Tính chất của phép cộng vectơ: Giao hoán: + + 2) Kết hợp: ( + ) + + ( + ) 3) Vectơ không: + Quy tắc tổng: 1) Ba điểm: Với 3 điểm M, N, P bất kì, ta có + = 2) Hình bình hành: OABC là hình bình bành, ta có: + = 3) Nếu M là trung điểm AB thì + = 4) Nếu G là trọng tâm ∆ ABC thì + + = Câu 5: Định nghĩa tích của một vectơ với một số? → Trả lời: Tích của vectơ với số thực k là một vectơ, kí hiệu là k , được xác định như sau: 1)Nếu k ≥ 0 thì vectơ k cùng hướng với vectơ Nếu k < 0 thì vectơ k ngược hướng với vectơ 2) Độ dài vectơ k = | | . | k | Phép lấy tích của một vectơ với một số gọi là phép nhân vectơ với số ( hoặc phép nhân số với vectơ ) Câu 6: Nêu tính chất của phép nhân vectơ với số? → Trả lời: Với hai vectơ bất kì , và mọi số thực k, l, ta có: 1) k( l ) = (kl) 2) ( k + l ) = k + l 3) k( + ) = k + k k( − ) = k − k 4) k = khi và chỉ khi k = 0 hoặc =

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN