tailieunhanh - Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm - Môn hóa

Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm - Môn hóa - Dùng cho học sinh ôn luyện thi đại học năm 2008 | Tai liéu chi xem dcfoc mót sé trang dau. Vui lóng Download file góc dé xem toan bó các trang PHAM NGOC SON PH-ONG PHÁP GIAI BAl TAP TRÁC NGHIEM Dung cho hoc sinh n luyen thi dai hoc nam 2008 HA Nél - 2008 Tài liệu chi xem đươc một số trang đầu. Vui lòng download file góc để xem toàn bộ các trang PHẨN MỘT HOÁ HỌC vô co CHUYÊN ĐỂ 1 PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHÓI LƯỢNG I- NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHÔÌ LƯỢNG Tổng khối lượng cấc chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng sản phẩm. Ví dụ trong phản ứng A B C D Ta có mA mB mC mD - Hệ quả 1 Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng mS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất dư hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100 thì vẫn có mS mT. - Hệ quả 2 Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất như oxit hiđroxit muối thì ta luôn có Khối lượng hợp chất khối lượng kim loại khối lượng anion. - Hệ quả 3 Khi cation kim loại thay đổi anion tạo ra hợp chất mới sự chênh lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các cation. - Hệ quả 4 Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố đó sau phản ứng. - Hệ quả 5 Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO H2 Al Chất khử lấy oxi của oxit tạo ra CO2 H2O Al2O3. Biết số mol CO H2 Al tham gia phản ứng hoặc số mol CO2 H2O Al2O3 tạo ra ta tính được lượng oxi trong oxit hay hỗn hợp oxit và suy ra lượng kim loại hay hỗn hợp kim loại . Khi khử oxit kim CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit. Khi đó ta có nO trong oxit nco nco2 nH2O Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu hoặc khối lượng kim loại thu được sau phản ứng. II- BÀI TẬP MINH HOẠ Bài 1. Cho 24 4 gam hỗn hợp Na2CO3 K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39 4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là A. 2 66 B. 22 6 C. 26 6 D. 6 26 Hướng dẫn giải. nBaCl2 nBaCO3 0 2 mol Áp dụng định luật bảo toàn .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN