tailieunhanh - THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH TIỀN

Một khoản nợ của công ty hay một nghĩa vụ nợ mà thường xác định trong khoảng thời gian 1 năm ( năm tài chính ). Tài sản nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của công ty bao gồm những khoản nợ ngắn hạn, tài khoản có thể phải trả, các khoản nợ tích lũy và các loại khoản nợ khác. | THUẬT NGỮ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ Nợ ngắn hạn Current liabilities Một khoản nợ của công ty hay một nghĩa vụ nợ mà thường xác định trong khoảng thời gian 1 năm năm tài chính . Tài sản nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán của công ty bao gồm những khoản nợ ngắn hạn tài khoản có thể phải trả các khoản nợ tích lũy và các loại khoản nợ khác. về bản chất đó là những hóa đơn phải trả giữa người đi vay và người cho vay trong một khoảng thời gian ngắn. Thông thường công ty dùng tiền mặt trong tài sản ngắn hạn để trả cho nợ ngắn hạn của họ. Thông thường các nhà phân tích hoặc những người cho vay sử dụng hệ số khả năng thanh toán nợ hiện tại hoặc hệ số khả năng thanh toán nhanh để xác định khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Trong kế toán thuật ngữ này được dùng để chỉ những khoản nợ của bảng cân đối kế toán trong cột ghi nợ. Nợ ngắn hạn thường phải trả trong khoảng một năm hoặc ít hơn ví dụ tiền lương thuế. trái với nợ dài hạn hoặc nợ cố định. Lợi nhuận sau thuế Net Profit After Taxes NPAT Lợi nhuận sau thuế là khoản lợi nhuận chịu thuế sinh ra từ các loại hoạt động doanh nghiệp bao gồm sản xuất-kinh doanh tài chính và đầu tư trừ đi khoản thuế thu nhập doanh nghiệp. Thông thường người ta hay gọi tắt là lợi nhuận trên thực chất lợi nhuận trước thuế cần được phân biệt rõ ràng. Lợi nhuận sau thuế có hai cách phân chia chính là chia cho cổ đông thể hiện dưới dạng cổ tức và lợi nhuận giữ lại ở doanh nghiệp để đầu tư phát triển tiếp các chu kỳ kinh doanh sau này. Giá trị gia tăng value Added Giá trị gia tăng là thuật ngữ dùng để chỉ giá trị tăng thêm được tạo ra ở mỗi giai đoạn nhất định của quá trình sản xuất thông qua hình ảnh của doanh nghiệp và marketing. Trong kinh tế học Tân cổ điển hiện đại đặc biệt là kinh tế vi mô giá trị gia tăng dùng để chỉ quá trình đóng góp của các nhân tố sản xuất như đất đai lao động hàng hóa tư bản vào quá trình tăng thêm giá trị của một sản phẩm và tương ứng với thu nhập có được của người chủ sở hữu những nhân tố này. Các yếu tố của

TỪ KHÓA LIÊN QUAN