tailieunhanh - NHIỄM TRÙNG TIỂU (Kỳ 6)

Phòng ngừa: - Ở phụ nữ có hơn 2 lần nhiễm trùng tiểu trong 6 tháng nên đặt vấn đề dự phòng: * Uống nhiều nước sao cho mỗi ngày có thể tiểu được trên 2 lít. * Đi tiểu trước khi đi ngủ, sau khi giao hợp, bất kỳ lúc nào cảm thấy mót tiểu. * Không dùng màng chắn âm đạo và thuốc diệt tinh trùng để ngừa thai mà nên chuyển sang phương pháp khác. * Sau khi giao hợp nên sử dụng một trong các kháng sinh sau đây: Trimethoprime 150 mg, Bactrim 80/400 mg, Cephalexin 250 mg, Nitrofurantoin. | NHIỄM TRÙNG TIỂU Kỳ 6 4- Phòng ngừa - Ở phụ nữ có hơn 2 lần nhiễm trùng tiểu trong 6 tháng nên đặt vấn đề dự phòng Uống nhiều nước sao cho mỗi ngày có thể tiểu được trên 2 lít. Đi tiểu trước khi đi ngủ sau khi giao hợp bất kỳ lúc nào cảm thấy mót tiểu. Không dùng màng chắn âm đạo và thuốc diệt tinh trùng để ngừa thai mà nên chuyển sang phương pháp khác. Sau khi giao hợp nên sử dụng một trong các kháng sinh sau đây Trimethoprime 150 mg Bactrim 80 400 mg Cephalexin 250 mg Nitrofurantoin 50 hoặc 100 mg. Liên tục sử dụng một trong các loại kháng sinh theo liệu trình sau đây Trimethoprime 150 mg mỗi tối Trimethoprime và Sulfamethoxazol 40 200 mg mỗi tối Trimethoprime và Sulfamethoxazol 40 200 mg x 3 lần tuần Cephalexin 250 mg mỗi tối Norfloxacin 200 mg mỗi tối. - Với những người viêm tiền liệt tuyến hoặc trước và sau giải phẫu tiền liệt tuyến hoặc phụ nữ có thai với tiểu vi trùng không triệu chứng có thể dùng ngày 1 lần hoặc 3 lần 1 tuần với 1 trong 2 kháng sinh sau đây Bactrim 80 400 mg Nitrofurantoin 50 mg. B- THEO YHCT 1- Nhiệt lâm - Phép trị Thanh nhiệt lợi thấp với mục đích Hạ sốt với các dược liệu như Hoạt thạch Cam thảo. Lợi tiểu như Cù mạch Biển súc Mộc thông Xa tiền tử. Kháng khuẩn tụ cầu vàng Proteus Enterobacter như Chi tử Đại hoàng Cam thảo. - Bài thuốc sử dụng Bài thuốc Bát chính tán gồm Hoạt thạch 12g Cù mạch 12g Biển súc 12g Mộc thông 8g Chi tử 12g Đại hoàng 8g Xa tiền tử 12g Cam thảo bắc 8g. 2- Huyết lâm - Phép trị Thanh nhiệt giải độc lương huyết chỉ huyết với mục đích Hạ sốt Hoạt thạch Sinh địa. Lợi tiểu Mộc thông Đạm trúc diệp. Kháng khuẩn tụ cầu E. Coli Proteus Herpes simplex như Đương quy Chi tử Tiểu kế Trắc bá diệp. Cầm máu như Chi tử Ngẫu tiết Bồ hoàng Tiểu kế Trắc bá diệp. - Bài thuốc sử dụng Bài thuốc Tiểu kế ẩm Tế sinh phương gồm Sinh địa 40g Tiểu kế 20g Hoạt thạch 12g Mộc thông 12g Bồ hoàng sao 20g Đạm trúc diệp 12g Ngẫu tiết 30g Đương quy 20g Chi tử 12g Trắc bá 20g. Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược tính Y học cổ truyền Vai trò Tiểu kế Hơi .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN