tailieunhanh - Đặc tính một số giống cao su

Sinh trưởng KTCB: Trung bình trong thời gian KTCB. Tăng trưởng trong khi cạo: Khá. Sản lượng: Khá cao và ổn định trên nhiều vùng. Ở Việt Nam có thể đạt - 2 tấn/ha từ năm cạo thứ tư trở đi. | Đặc tính một sô giông cao su Nguồn 1. DÒNG VÔ TÍNH RRIM 600 Sinh trưởng KTCB Trung bình trong thời gian KTCB. Tăng trưởng trong khi cạo Khá. Sản lượng Khá cao và ổn định trên nhiều vùng. Ở Việt Nam có thể đạt 1 5 - 2 tấn ha từ năm cạo thứ tư trở đi. Thân thẳng tròn vỏ dày trung bình tán rộng. Ít nhiễm bệnh phấn trắng. Dễ nhiễm nấm hồng loét sọc miệng cạo. Kháng gió khá. Có thể áp dụng chế độ cạo cường độ cao thích hợp điều kiện tiểu chủ. Đánh giá chung RRIM 600 có sản lượng mủ khá và rất ổn định sinh trưởng trung bình nhưng tăng trưởng trong khi cạo khá. Được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước nhất là trong điều kiện tiểu điền chiếm hầu hết diện tích cao su Thái Lan . Ở Việt Nam rất triển vọng cho Tây Nguyên và Bắc Trung bộ. 2. DÒNG VÔ TÍNH PB 260 Sinh trưởng KTCB Trung bình đến khá ở Đông Nam bộ khoẻ ở Tây Nguyên. Tăng trưởng trong khi cạo Khá. Năng suất Tại miền Đông Nam bộ các năm đầu PB 260 có sản lượng thấp hơn PB 235 nhưng có xu hướng tăng cao vào các năm sau. Tại Tây Nguyên sản lượng cao ngay các năm đầu vượt nhiều giống khác. Thân thẳng tròn chân voi rõ tán cân đối cành thấp tự rụng. Ít nhiễm hoặc nhiễm nhẹ các loại bệnh trừ bệnh loét sọc mặt cạo. Kháng gió khá. Nên áp dụng chế độ cạo nhẹ đáp ứng kích thích trung bình. Đánh giá chung Sinh trưởng khá và sản lượng mủ cao trên nhiều môi trường. Ít nhiễm bệnh lá phấn trắng thích hợp cho vùng cao. Nhược điểm là mẫn cảm bệnh loét sọc mặt cạo không nên mở cạo sớm khi vỏ còn mỏng. 3. DÒNG VÔ TÍNH CAO SU GT 1 Sinh trưởng KTCB Trung bình ổn định. Ở vùng thuận lợi Đông Nam bộ và Tây Nguyên cao dưới 600 m cũng như ở miền Trung GT 1 sinh trưởng kém hơn nhiều giống khác. Nhưng trong điều kiện bất thuận của vùng Tây Nguyên 600-700 m GT 1 sinh trưởng tương đương với các giống phổ biến. Tăng trưởng trong khi cạo Trung bình. Năng suất Năng suất khởi đầu chậm 10 năm đầu khai thác với chế độ cạo không kích thích đạt khoảng 1 4 T ha năm. Các đặc tính quan trọng khác Thân thẳng vỏ nguyên sinh hơi mỏng cứng tán .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN