tailieunhanh - Đồ án mạng lưới thoát nước

♣ PHẦN I : MỞ ĐẦU ► Tổng quan về mặt bằng và điều kiện tự nhiên của thành phố T - T1 Chúng ta phải thiết kế hệ thống thoát nước của thành phố với hai khu vực dân cư . Công tác thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố đang trong giai đoạn xây dựng. Dựa vào bản đồ thiết kế quy hoạch mặt bằng , ta đã biết các khu vực và đã xác định diện tích khu vực ,dân số hướng gió chủ đạo ,các công trình phục vụ công cộng,bệnh viện trường học. | Tài liệu chi xem đươc một số trang đầu. Vui lòng ơownloaơ tile góc để xem toàn bộ các trang ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC PHẦN I MỞ ĐẦU Tổng quan về mặt bằng và điều kiện tự nhiên của thành phố T - T1 Chúng ta phải thiết kế hệ thống thoát nước của thành phố với hai khu vực dân cư . Công tác thiết kế hệ thống thoát nước cho Thành phố đang trong giai đoạn xây dựng. Dựa vào bản đồ thiết kế quy hoạch mặt bằng ta đã biết các khu vực và đã xác định diện tích khu vực dân số hướng gió chủ đạo các công trình phục vụ công cộng bệnh viện trường học vườn hoa. Có con sông chạy dọc theo chiều dài thành phố làm nhiệm vụ vận chuyển nước thải cũng như nước mưa của toàn bộ hệ thống thoát nước. Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước cho Thành phố Trên sự phát triển nền kinh tế thị trường cùng với quá trình đô thị hoá ngày một tăng cả về quy mô và số lượng. Do đó để đáp ứng được khả năng thoát nước của thành phố với tầm nhìn chiến lược thì hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn mới có đủ khả năng đáp ứng của thành phố hiện đại trong tương lai. Với nhưng ưu điểm mang tính hiệu quả sau. Giảm được vốn đầu tư xây dựng đợt ban đầu Chế độ làm việc thuỷ lực của hệ thống ổn định Công tác quản lý duy trì hiệu quả Vậy nên ta chọn hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn cho thoát nước thành phố. PHẦN II TÍNH TOÁN SỐ LIỆU Tiêu chuân thải nước của khu dân cư Khu vực Diện tích Mật độ Tiêu chuẩn nước thải l I 480 220 II 360 200 1. Lưu lượng nước thải sinh hoạt ở các khu nhà ở Xác định dân số tính toán theo công thức N I pi FiNi Trong đó 4 0 Tỷ số diện tích nhà ở đối với toàn diện tích thàh phố Khu vực I 01 Khu vực II 02 Từ công thức trên ta có dân số tính toán của các khu vực là Khu vực I N1 0 87 .428 35. 480 178879 người . Khu vực II n2 0 9 .479 21. 360 155264 người Vậy tong dân số của cả thành phố là N N1 N2 334143 người SVTH NGUYỄN TRUNG THẠCH MSSV 407549 Lớp 49MN1 1 Tài liệu chi xem đươc một số trang đầu. Vui lòng ơownloaơ tile góc để xem toàn bộ các trang ĐỒ ÁN MẠNG LƯỚI THOÁT .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN