tailieunhanh - CÔNG TẮC TƠ, chương 14

Để có kết quả chính xác hơn ta chọn phương pháp phân chia từ trường. Theo phương pháp này từ trường ở khe hở không khí được chia thành các trường thành phần có dạng hình học đơn giản. +. Theo mục 7 ta có từ 4 hình nửa trụ đặc, trong đó có 2 hình có chiều dài a, 2 hình có chiều dài b : G1 = 2. 0. 0,26 (a + b) = 0,52 ,0= (a + b). +. Theo mục 9 ta có từ dẫn của 4 hình nửa trụ rỗng với đường kính trong , đường kính ngoài. | Chương 14 TÍNH TOÁN KIÊM nghiệm NAM CHÂM 1. Sơ đồ thay thế. Do chọn Bth 0 5 T nên mạch từ không bão hoà ta bỏ qua từ trở sắt từ. Nên ta có sơ đổ đẳng trị mạch nh- sau hình 1 GS1 GS2 GỖ3 từ dẫn chính các khe hở không khí. Gt1 Gt 2 Gt3 từ dẫn tản đặc tr-ng cho từ thông tản ở các khe hở không khí Gr1 Gr2 từ dẫn đặc tr-ng cho từ thông rò của cực từ giữa 2 cực từ bên. Ta có sơ đổ t-ơng đ-ơng hình 2 Để có sơ đổ t-ơng đ-ơng ÍG1 G Ô1 Gt1 1G2 G 2 g 1G Gô Gt Ta có sơ đổ t-ơng đ-ơng hình 3 3 Do kết cấu của NCĐ ta có G1 G3 là từ dẫn của khe hở ở 2 cực từ bên. ÍG13 G1 G3 2G1 K Grl Gr2 Nên ta có sơ đổ t-ơng đ-ơng G. G13 G2 Gs 4 Vậy ta có sơ đổ thay thế t-ơng đ-ơng hình 5 G. G G Gr 5 2. Tính từ dẫn khe hở không khí a. Tính từ dẫn khe hở không khí cực từ bên Để có kết quả chính xác hơn ta chọn ph-ơng pháp phân chia từ tr-ờng. Theo ph-ơng pháp này từ tr-ờng ở khe hở không khí đ-ợc chia thành các tr-ờng thành phần có dạng hình học đơn giản. . Tính cho một cực từ bên Theo hình vẽ ta có tổng từ dẫn khe hở không khí Gô Gô0 Gô1 Gg2 Gô3 Gô4 Theo bảng 5-4 - quyển 1 .Theo mục 1 ta có từ dẫn trụ hình chữ nhật Gô0 0 từ dẫn hình trụ chữ nhật. ô . Theo mục 7 ta có từ 4 hình nửa trụ đặc trong đó có 2 hình có chiều dài a 2 hình có chiều dài b Gô1 2. 0. 0 26 a b 0 52 0 a b . . Theo mục 9 ta có từ dẫn của 4 hình nửa trụ rỗng với đ-ờng kính trong ô đ-ờng kính ngoài ô m 2 hình có chiều dài a 2 hình có chiều dài b