tailieunhanh - BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG (Kỳ 13)

Phân tích bài thuốc bổ Can Thận: Tác dụng điều trị: Tư âm ghìm dương. Bổ Thận, tư âm, dưỡng Can huyết. Chủ trị: sốt đêm, ù tai, hoa mắt, đạo hãn, cầu táo, người bứt rứt khó chịu, tiểu buốt rắt, sẻn đỏ, huyễn vựng. Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh) Vai Vị thuốc Dược lý YHCT trò của các vị thuốc Hà thủ ô Bổ huyết thêm tinh Quân Thục địa Ngọt, hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm, bổ Quân Thận, bổ huyết. Ngọt, bình. Bổ Tỳ Vị, bổ Phế Thận, sinh Hoài sơn tân, chỉ khát. Quân Đương Dưỡng Can huyết. quy Thần Ngọt, nhạt, lạnh. Trạch. | BỆNH HỌC THẬN - BÀNG QUANG Kỳ 13 Phân tích bài thuốc bổ Can Thận Tác dụng điều trị Tư âm ghìm dương. Bổ Thận tư âm dưỡng Can huyết. Chủ trị sốt đêm ù tai hoa mắt đạo hãn cầu táo người bứt rứt khó chịu tiểu buốt rắt sẻn đỏ huyễn vựng. Phân tích bài thuốc Pháp Bổ - Thanh Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Hà thủ ô Bổ huyết thêm tinh Quân Thục địa Ngọt hơi ôn. Nuôi Thận dưỡng âm bổ Quân Thận bổ huyết. Hoài sơn Ngọt bình. Bổ Tỳ Vị bổ Phế Thận sinh tân chỉ khát. Quân Đương quy Dưỡng Can huyết. Thần Trạch tả Ngọt nhạt lạnh. Thanh thấp nhiệt Bàng quang Thận. Tá Sài hồ Bình Can hạ sốt. Tá Thảo quyết minh Thanh Can nhuận táo an thần. Tá Công thức huyệt sử dụng 1- Thận du Phục lưu Tam âm giao Can du Thái xung Thần môn Bá hội A thị huyệt. Tên huyệt Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị Thận du Du huyệt của Thận ở lưng. Ích Thủy Tráng Hỏa Tư âm bổ Thận chữa chứng đau lưng Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm chân. Tư âm Phục lưu Kinh Kim huyệt Thận Bổ mẫu Bổ Thận thủy Tư âm bổ Thận. Trị chứng đạo hãn Tam âm giao Giao hội huyệt của 3 kinh âm chân. Tư âm Can du Du huyệt của Can ở lưng Bổ Can huyết Thái xung Du Thổ huyệt Can Tả tử tả Can hỏa Thanh Can hỏa chữa chứng đầu choáng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN