tailieunhanh - BỆNH TIỂU ĐƯỜNG (Kỳ 12)

Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng: - Thời kỳ nhiễm Cetone: * Nếu chưa biết bệnh nhân có tiểu đường, hỏi bệnh sử sẽ có gầy nhanh, 2 - 3 ngày nay ăn kém, nôn, tiểu nhiều, uống nhiều, mệt. | BỆNH TIỂU ĐƯỜNG Kỳ 12 c- Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng - Thời kỳ nhiễm Cetone Nếu chưa biết bệnh nhân có tiểu đường hỏi bệnh sử sẽ có gầy nhanh 2 - 3 ngày nay ăn kém nôn tiểu nhiều uống nhiều mệt. Trong nước tiểu đường niệu 20 g l có Cetone trong nước tiểu. Máu tăng đường huyết giảm dự trữ kiềm 18 HCO3- 25 mEq l pH máu bình thường. Nếu điều trị đúng diễn tiến tốt rất nhanh. Nếu đã biết có bệnh tiểu đường theo dõi nước tiểu thấy bắt đầu có nhiễm cetone sẽ tăng liều Insuline nhanh cho đến khi hết cetone trong nước tiểu. Nếu không hết cho bệnh nhân nhập viện. - Thời kỳ nhiễm Cetone acid nặng thời kỳ độc toan biến dưỡng do nhiễm Cetone nặng . Rối loạn tri giác lơ mơ hôn mê. Thở sâu nhịp Kussmaul. Hơi thở có mùi Cetone. Dấu kiệt nước ngoại và nội tế bào da khô mắt hõm sâu tĩnh mạch cổ xẹp hạ huyết áp giảm cân khô niêm mạc miệng giảm trương lực nhãn cầu nếu có kích xúc nên tìm sang thương nội tạng như nhồi máu cơ tim viêm tụy cấp. Nôn mửa đau bụng. Hạ nhiệt độ dưới 36oC. Khi khám nên hỏi trường hợp xuất hiện các triệu chứng thời điểm xuất hiện và độ trầm trọng của từng triệu chứng nôn đi cầu các thuốc dùng trước khi nhập viện như lợi tiểu Corticoides chú ý phát hiện dấu chứng rối loạn nước điện giải và hạ K máu. Triệu chứng cận lâm sàng thử ngay tại giường bệnh Trong nước tiểu Glucose niệu 20 g l Cetone nước tiểu mạnh. Trong huyết tương Cetone máu 4 với huyết tương chưa hòa tan Cetone máu 2 với huyết tương đã hòa tan. Các xét nghiệm khác . pH máu 7 20 dự trữ kiềm HCO3 10 mEq l. . Thể Cetone máu 100 - 300 mg . . Glucose huyết tăng 6 g l. Nếu 6 g l phải nghi ngờ bệnh nhân đã truyền Glucose hoặc có suy thận. . K máu trước khi điều trị có thể bình thường tăng hoặc giảm. Dù sao bệnh nhân vẫn mất K . Nếu K máu giảm thì sự mất K rất trầm trọng ta cần điều trị ngay từ đầu. . Na có thể bình thường tăng hoặc giảm. . Dung tích hồng cầu đạm huyết tăng do giảm thể tích huyết tương. . Urê huyết tăng một phần do thoái biến chất đạm có thể do suy thận chức năng. d- Diễn tiến - .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN