tailieunhanh - BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG TÂM BÀO - TAM TIÊU (Kỳ 15)

Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp: - Suy tim. - Suy hô hấp mạn. - Huyết áp thấp. - Choáng. e- Pháp trị: - Ôn thông tâm dương (Tâm dương hư). - Hồi dương cứu nghịch (Tâm dương hư thoát). Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng: - Chân vũ thang. - Độc sâm thang. - Lục vị hồi dương ẩm. - Hồi dương cấp cứu thang. - Sinh mạch tán. * Phân tích bài thuốc Lục vị hồi dương ẩm Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của các vị thuốc Nhân sâm Ngọt, hơi đắng, ôn, vào Phế Tỳ. Quân Đại bổ nguyên khí, ích huyết sinh tân Phụ tử Cay, ngọt, đại nhiệt. Hồi. | BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG - TÂM BÀO - TAM TIÊU Kỳ 15 d- Bệnh cảnh YHHĐ thường gặp - Suy tim. - Suy hô hấp mạn. - Huyết áp thấp. - Choáng. e- Pháp trị - Ôn thông tâm dương Tâm dương hư . - Hồi dương cứu nghịch Tâm dương hư thoát . Những bài thuốc YHCT có thể sử dụng - Chân vũ thang. - Độc sâm thang. - Lục vị hồi dương ẩm. - Hồi dương cấp cứu thang. - Sinh mạch tán. Phân tích bài thuốc Lục vị hồi dương ẩm Phân tích bài thuốc Vị Dược lý YHCT Vai trò thuốc của các vị thuốc Nhân Ngọt hơi đắng ôn vào Phế Tỳ. Quân sâm Đại bổ nguyên khí ích huyết sinh tân Phụ tử Cay ngọt đại nhiệt. Hồi dương cứu nghịch bổ hỏa trợ dương kiện Tỳ. Quân Đương quy Ngọt cay ấm. Dưỡng huyết hoạt huyết nhuận táo điều huyết thông kinh Thần Đan sâm Đắng hơi hàn. Trục ứ huyết hoạt huyết Tá Nhục quế Cay ngọt đại nhiệt vào Can Thận. Bổ mệnh môn hỏa kiện tỳ. Dẫn thuốc. Tá-sứ Nhục thung dung Ngọt mặn ấm. Ôn bổ Thận dương nhuận trường. Tá Ba kích Cay ngọt hơi ôn. Ôn Thận trợ dương. Mạnh gân cốt khử phong thấp. Tá Phân tích bài thuốc Sinh mạch tán gia .