tailieunhanh - Luật kinh tế- bài 2 Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp

Tài liệu tham khảo về bài giảng Luật kinh tế - Bài 2 : Địa vị pháp lý của các doanh nghiệp | Bài 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÀI NÀY ĐƯỢC KẾT CẤU THÀNH 2 PHẦN: I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 2. CÔNG TY CỔ PHẦN TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 4. CÔNG TY HỢP DANH I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm doanh nghiệp "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh". (Điều 4 - Luật Doanh nghiệp 2005) 2. Các loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành: - Doanh nghiệp tư nhân; - Công ty cổ phần; - Công ty trách nhiệm hữu hạn; - Công ty hợp danh. 3. Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp . Thành lập và đăng ký kinh doanh a. Điều kiện thành lập doanh nghiệp: * Điều kiện về chủ thể: (Điều 13 Luật Doanh nghiệp): Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, trừ các trường hợp bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005. * Điều kiện về vốn: Bắt buộc khi doanh nghệp kinh doanh những ngành nghề đòi hỏi vốn pháp định * Các điều kiện khác: + Điều kiện về ngành nghề kinh doanh + Điều kiện về tên doanh nghiệp * Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: - Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp được đặt đúng theo quy định của pháp luật; - Có trụ sở chính được xác định rõ ràng theo quy định của Luật Doanh nghiệp; - Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; - Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. a. Chia doanh nghiệp: A = B + C b. Tách doanh nghiệp: A = A’ + B c. Hợp nhất doanh nghiệp: A + B = C d. Sáp nhập doanh nghiệp: A + B = A’ e. Chuyển đổi công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể được chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại. . Tổ chức lại doanh nghiệp . Giải thể doanh . | Bài 2: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP BÀI NÀY ĐƯỢC KẾT CẤU THÀNH 2 PHẦN: I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP II. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 1. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN 2. CÔNG TY CỔ PHẦN TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 4. CÔNG TY HỢP DANH I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm doanh nghiệp "Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh". (Điều 4 - Luật Doanh nghiệp 2005) 2. Các loại hình doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành: - Doanh nghiệp tư nhân; - Công ty cổ phần; - Công ty trách nhiệm hữu hạn; - Công ty hợp danh. 3. Quy chế pháp lý chung về doanh nghiệp . Thành lập và đăng ký kinh doanh a. Điều kiện thành lập doanh nghiệp: * Điều kiện về chủ thể: (Điều 13 Luật Doanh nghiệp): Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN