tailieunhanh - THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ. Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ. | BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -Hạnh phúc _ Số: 30/2003/TT-BKHCN Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2003 THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế/giải pháp hữu ích Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ; Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện các thủ tục làm, nộp, xét nghiệm đơn yêu cầu cấp Văn bằng bảo hộ; thủ tục cấp, sửa đổi, gia hạn, đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Văn Bằng bảo hộ đối với sáng chế và giải pháp hữu ích. Chương I CÁC QUY ĐỊNH CHUNG 1. Giải thích từ ngữ . Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: a) “Nghị định” dùng để chỉ Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ chi tiết về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 06/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ; b) “Đơn sáng chế” dùng để chỉ đơn yêu cầu cấp Bằng độc quyền sáng chế; c) “Đơn giải pháp hữu ích” dùng để chỉ đơn yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích; d) “Đơn” dùng để chỉ Đơn sáng chế/Đơn giải pháp hữu ích; đ) “Đơn quốc tế” dùng để chỉ đơn đăng ký quốc tế về sáng chế, giải pháp hữu ích nộp theo Hiệp ước hợp tác về sáng chế, ký tại Washington năm 1970. được sửa đổi năm 1984 (sau đây viết tắt là Hiệp ước PCT); e) “Người nộp đơn” là tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là chủ thể) đứng tên nộp Đơn; d) “Thủ tục đăng ký sáng chế/giải pháp hữu ích ” được hiểu là các thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế/giải pháp hữu ích và các thủ tục liên quan khác. . Các từ ngữ khác được hiểu theo Nghị định. 2. Xác nhận tài liệu . Xác nhận bản gốc tài liệu Trong quá trình thực hiện các thủ tục đăng ký
đang nạp các trang xem trước