tailieunhanh - Chương 04: TÍNH KẾ THỪA VÀ ĐA HÌNH

Accsess modifier: chỉ thị mức độ cho phép bên ngoài truy cập vào một dữ liệu hay một hành vi của 1 lớp. Khi thiết kế 1 lớp: Cần xem xét để chọn access modifier phù hợp đối với từng thành phần. Nếu muốn kết thúc một lớp( lớp không con), một hành vi (không cho hiệu chỉnh), một dữ liệu (là hằng): Dùng chỉ thị final. Dữ liệu static là dữ liệu toàn cục của chương trình. Code static là code được thực thi ngay lúc lớp được tham khảo đến | Chương 04 TÍNH KẾ THỪA VÀ ĐA HÌNH INHERITANCE - POLYMORPHISM Slide /33 Ôn tập Accsess modifier: chỉ thị mức độ cho phép bên ngoài truy cập vào một dữ liệu hay một hành vi của 1 lớp. Khi thiết kế 1 lớp: Cần xem xét để chọn access modifier phù hợp đối với từng thành phần. Nếu muốn kết thúc một lớp( lớp không con), một hành vi (không cho hiệu chỉnh), một dữ liệu (là hằng): Dùng chỉ thị final. Dữ liệu static là dữ liệu toàn cục của chương trình. Code static là code được thực thi ngay lúc lớp được tham khảo đến. Hành vi static là hàm toàn cục. Truy xuất thành phần static thông qua tên lớp hoặc một đối tượng thuộc lớp. Slide /33 Ôn tập Constructor: Hành vi được thực thi ngay lúc khởi tạo đối tượng. Tập các constructor tạo ra tập các mẫu khởi tạo biến đối tượng. Một đối tượng sống từ lúc đối tượng được khởi tạo (bằng new) cho đến khi khối chứa nó được thực thi xong. Tầm vực của 1 đối tượng là vùng văn bản chương trình từ lúc định nghĩa biến đến hết khối chứa biến này. Destructor: Hành vi được thực thi vào lúc đối tượng chết ( Java không hỗ trợ destructor). Slide /33 Đặc tính truy xuất Modifier private friendly protected public Cùng class YES YES YES YES Cùng gói, khác class NO YES YES YES lớp con trong cùng gói với lớp cha NO YES YES YES Khác gói, khác lớp NO NO NO YES Lớp con khác gói với lớp cha NO NO YES YES Slide /33 Mục tiêu Giải thích được: Thừa kế là gì trong OOP. Các loại thừa kế trong các ngôn ngữ OOP. Đa hình là gì trong OOP. Phân biệt được kỹ thuật Overloading và Overriding. Hiện thực được đặc điểm thừa kế trong OOP với Java. Hiện thực được đặc điểm đa hình trong OOP với Java. Sử dụng được toán tử instanceof và ép kiểu trong Java Giải thích được những tình huống có thể xẩy ra khi ép kiểu. Giải thích được loại tham số trong hàm của Java. Slide /33 Nội dung Tính kế thừa – Inheritance. Các loại thừa kế. Hiện thực lớp con trong Java. Tính đa hình. Kỹ thuật Overriding Quan hệ qiữa các lớp Toán tử instanceof | Chương 04 TÍNH KẾ THỪA VÀ ĐA HÌNH INHERITANCE - POLYMORPHISM Slide /33 Ôn tập Accsess modifier: chỉ thị mức độ cho phép bên ngoài truy cập vào một dữ liệu hay một hành vi của 1 lớp. Khi thiết kế 1 lớp: Cần xem xét để chọn access modifier phù hợp đối với từng thành phần. Nếu muốn kết thúc một lớp( lớp không con), một hành vi (không cho hiệu chỉnh), một dữ liệu (là hằng): Dùng chỉ thị final. Dữ liệu static là dữ liệu toàn cục của chương trình. Code static là code được thực thi ngay lúc lớp được tham khảo đến. Hành vi static là hàm toàn cục. Truy xuất thành phần static thông qua tên lớp hoặc một đối tượng thuộc lớp. Slide /33 Ôn tập Constructor: Hành vi được thực thi ngay lúc khởi tạo đối tượng. Tập các constructor tạo ra tập các mẫu khởi tạo biến đối tượng. Một đối tượng sống từ lúc đối tượng được khởi tạo (bằng new) cho đến khi khối chứa nó được thực thi xong. Tầm vực của 1 đối tượng là vùng văn bản chương trình từ lúc định nghĩa biến đến hết khối chứa biến này. Destructor: .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN