tailieunhanh - Tiêu Chuẩn Từ Ngữ - Từ Điển Kinh Doanh (Phần 2) part 1

Tham khảo tài liệu 'tiêu chuẩn từ ngữ - từ điển kinh doanh (phần 2) part 1', kinh doanh - tiếp thị, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | economic ghi chép giao dịch giữa hai bên giao dịch có thể là hai bộ phận của một doanh nghiệp và là yếu tố cơ bản trong tất cả các hệ thống giao dịch kinh doanh. giai đoạn thường là hai tuần theo đó năm kinh doanh của SỞ Chứng khoán LONDON được chia ra và qua các giai đoạn này việc thanh toán các giao dịch trừ giao dịch chứng khoán viền vàng được tiến hành. Thương mục trong tài khoản của một công ty được ghi như một khoản nợ của các dịch vụ đã sử dụng nhưng chưa được thanh toán. Đây là tiêu đề của một cuố n sách do giáo sư David C. Mc. Clelland của trường đại học Harvard Princeton NJ 1962 xuất bản trong đó ông định nghĩa khái niệm động cơ thành đạt để đo ý nghĩ tưởng tượng và mức độ của các ý tưởng mới mà ông coi là nhân cách cầnjhiết đối vớj các CHỦ Doanh nghiệp và vi vậy có ý nghĩa đối với SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. Một tình huống khi tất cả thuế quan của một nước được tăng hoặc giảm theo tỷ lệ phần trăm ngang bằng. Mức độ trễ giữa việc quyết định một chính sách đặc biệt trong kinh tế học vĩ mô và việc thực hiện chính sách đó. Trong lý thuyết tiền tệ một vài mô hình giả thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ NGHẠCH đó là tiền dự trữ được đưa vào quay vòng trong các thời kỳ được xác định bởi các khoảng thời gian giữa các kỳ thanh toán và NGhẠch nhàn rỗi là tiền dự trữ không được sử dụng để thanh toán thường xuyên. Xem LINEAR PROGRAMMING. Xem LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE. Sự hình thành kỳ vọng về giá trị tương lai của một biến số chỉ dựa trên các giá trị trước đó của biến liên quan. Xem EULER S THEReM Theo lập luận này thu nhập thực tế của gia đình giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu kỳ sẻ gây ra HIỆU ỨNG tHu nhập. Một quy tắc để xác định ĐẠO HÀM của một hàm đối với một biến số trong đó hàm này bao gồm phép cộng tuyến tính của 2 hàm riêng biệt hoặc nhiều hơn trở lên của các biến. Một dạng hàm thoả dụng U Ua Ub Uc . Trong đó U là độ thoả dụng a b c a hàng hoá thay thế trong các hệ thống chi tiêu tuyến tính các nhóm hàng hoá này không thể thay thế cho