tailieunhanh - Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 18
Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếu có) | gồm Tiền chi ra để có quyền sử dụng đất chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng san lấp mặt bằng trường hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tư nhà cửa vật kiến trúc trên đất lệ phí trước bạ nếu có . Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất. Trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước giao đất mà không phải trả tiền hoặc phải trả tiền thuê đất hàng năm thì tiền thuê đất hàng năm được tính vào chi phí không được ghi nhận quyền sử dụng đất đó là TSCĐ vô hình vào TK 2131. - Tài khoản 2132 - Quyền phát hành Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành. - Tài khoản 2133- Bản quyền bằng sáng chế Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế chi ra để có bản quyền tác giả bằng sáng chế. - Tài khoản 2134 - Nhãn hiệu hàng hoá Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá. - Tài khoản 2135 - Phần mềm máy vi tính Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính. - Tài khoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền Phản ánh giá trị TSCĐ vô hình là các khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép hoặc giấy phép nhượng quyền thực hiện công việc đó như Giấy phép khai thác giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới . - Tài khoản 2138 - TSCĐ vô hình khác Phản ánh giá trị các loại TSCĐ vô hình khác chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SÔ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Hạch toán các nghiệp vụ mua TSCĐ vô hình - Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng Có TK 141 - Tạm ứng Có TK 331 - Phải trả cho người bán. - Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ghi
đang nạp các trang xem trước