tailieunhanh - quy hoạch phát triển hệ thống điện, chương 9

Muốn HTĐ phát triển đúng quy hoạch tổng thể sự phát triển của HTĐ trong vòng 10 – 20 năm trước khi thiết kế xây dựng các NMĐ, TBA, lưới điện. Nếu không làm tốt điều đó có thể đưa đến một hậu quả nghiêm trọng như: không thể sử dụng hết công suất của NMĐ, thiếu công suất, giảm độ tin cây cung cấp điện Có thể nói bài toán quy hoạch HTĐ là bài toán KT – KT lựa chọn phương án tối ưu để phát triển HTĐ nhằm đảm bảo cung cấp điện cho hộ tiêu thụ. | Chương 9 Trình bày bài toán quy hoach nguồn dưới dạng bài toán quy hoạch tuyến tính Trả lời Muốn HTĐ phát triển đúng quy hoạch tổng thể sự phát triển của HTĐ trong vòng 10 - 20 năm trước khi thiết kế xây dựng các NMĐ TBA lưới điện. Nếu không làm tốt điều đó có thể đưa đến một hậu quả nghiêm trọng như không thể sử dụng hết công suất của NMĐ thiếu công suất giảm độ tin cây cung cấp điện. Có thể nói bài toán quy hoạch HTĐ là bài toán KT - KT lựa chọn phương án tối ưu để phát triển HTĐ nhằm đảm bảo cung cấp điện cho hộ tiêu thụ với chất lượng cao và chi phí nhỏ nhất có thể. Quy hoạch nguồn là bài toán quan trọng của quy hoạch năng lượng. Trong bài toán quy hoạch nguồn thì việc chọn cấu trúc tối ưu của nguồn điện là cơ bản nhất nên thường xem bài toán chọn cấu trúc tối ưu là bài toán quy hoạch phát triển nguồn điện Mô hình bài toán quy hoạch nguồn điện bằng phương pháp QHTT được diễn giải như sau A - Hàm mục tiêu Xác định công suất X và U sao cho F X U H1 H2 J t 1 J T t D 1 Ẻx - Sj. Xj. ÈSSẼ e. min j 1 . .1 1 r j 1 t 1 . .1 d 1 1 r Hàm mục tiêu gồm 2 thành phần vốn đầu tư H1 và chi phí vận hành H2 Trong biểu thức trên j chỉ số thứ tự của nhà máy chỉ số thứ nhất theo cách viết v năm đưa nhà máy vào vận hành chỉ số thứ 2 v1 năm đầu tiên dự kiến đưa nhà máy vào vận hành. t chỉ giai đoạn con đang xét trong cả giai đoạn quy hoạch chỉ số thứ 3 d chỉ số miền đồ thị phụ tải chỉ số thứ 4 r hệ số chiết khất J tổng số NMĐ dự kiến đưa vào khảo sát T thời gian khảo sát D số bậc của đồ thị phụ tải đẳng trị Xjv công suất của NM j đưa vào vận hành năm v Cjv suất đầu tư vốn cho nhà máy j đưa vào vận hành năm v Sjv suất giá trị còn lại thời gian quy hoạch của NM j đưa vào vận hành ở năm v Ujvtd cống suất vận hành thực tế của NM j của tổ máy đưa vào vận hành ở năm v giai đoạn t trên miền đồ thị phụ tải d Fjvtd suất chi phí vận hành của NM j đưa vào vận hành ở năm v giai đoạn t trên miền đồ thị phụ tải d dd thời gian của miền đồ thị phụ tải trong năm A - Các ràng buộc 1 Ràng buộc về .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN