tailieunhanh - Tài liệu: Các nguồn nitơ cung cấp cho cây

Hàm lượng ni tơ (N) trong thành phần chất khô của thực vật thường dao động từ 1-3%. Tuy hàm lượng trong cây thấp, nhưng N có ý nghĩa quan trọng bậc nhất đối với đời sống thực vật cũng như toàn bộ thế giới hữu cơ. Trong môi trường sống của thực vật, N tồn tại dưới 2 dạng: - Khí N tự do trong khí quyển (N2) chiếm khoảng 79 % không khí (theo thể tích). | Các nguồn nitơ cung cấp cho cây Hàm lượng ni tơ N trong thành phần chất khô của thực vật thường dao động từ 1-3 . Tuy hàm lượng trong cây thấp nhưng N có ý nghĩa quan trọng bậc nhất đối với đời sống thực vật cũng như toàn bộ thế giới hữu cơ. Trong môi trường sống của thực vật N tồn tại dưới 2 dạng - Khí N tự do trong khí quyển N2 chiếm khoảng 79 không khí theo thể tích . Dạng này cây không thể sử dụng được. - Dạng các hợp chất ni tơ hữu cơ và vô cơ. N liên kết chủ yếu ở 3 dạng hợp chất Hợp chất N vô cơ trong các muối ammonium NH4 muối nitrate NƠ3- Nitơ hữu cơ của các protein ở dạng xác bã động vật thực vật chưa phân giải hoàn toàn ở dưới dạng mùn protein. Các sản phâm phân giải của protein như các acid amine các peptid và các amine. Trong số các dạng N trên thì cây sử dụng N vô cơ là chủ yếu. Trong đất N vô cơ chiếm 1 -2 lượng N tổng số có trong đất. Trên những loại đất phì nhiêu lượng N dễ tiêu trong đất có thể đạt 200 kg ha. Các dạng nitơ nói trên luôn luôn biến đổi nhờ các vi sinh vật đất qua chu trình ni tơ trong tự nhiên. Thường các nguồn nitơ vô cơ NO3 NH4 được cây đồng hóa tốt hơn các nguồn ni tơ hữu cơ ngoại trừ urea asparagin glutamine dễ phân giải thành NH3 . Do đó trong .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN