tailieunhanh - Nghị định số 48/2001/NĐ-CP

Nghị định số 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân do Chính Phủ ban hành | CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 48 2001 NĐ-CP Hà Nội ngày 13 tháng 8 năm 2001 NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ CỦA CHÍNH PHỦ SỐ48 2001 NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992 Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02 1997 QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 Căn cứ Luật Hợp tác xã số 47 L CTN ngày 03 tháng 4 năm 1996 Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NGHỊ ĐỊNH Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương sau đây gọi chung là Quỹ tín dụng nhân dân . Điều 2. Tính chất và mục tiêu hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện tự chủ tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. Điều 3. Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành viên trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định này nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên. Điều 4. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương là tổ chức tín dụng hợp tác do các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cùng nhau thành lập nhằm mục đích hỗ trợ và nâng cao hiệu quả hoạt động của cả hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân. Để hỗ trợ hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân các tổ chức tín dụng và các đối tượng khác được tham gia góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước . Điều 5. Nguyên tắc tổ chức và .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN