tailieunhanh - Tìm hiểu về bệnh Sỏi mật, sỏi đường mật (Kỳ 2)
III. Tính chất sỏi túi mật - Vị trí Đáy, thân, Phễu, Cổ, Ống - Số lượng: 1-2 viên đến rất nhiều, có thể lên đến hàng 100 viên - Thể chất: Tùy thuộc vào thành phần hóa học mà sỏi có thể Đen, Cứng, Mặt nhẵn bóng hay Vàng, Mềm; Bùn với kích thước Li ti đến Rất to, có thểchiếm toàn bộ lòng túi mật. Diễn tiến tự nhiên Không triệu chứng - Phần lớn (2/3) không triệu chứng. Nguy cơ có triệu chứng khoảng 2% mỗi năm - Tỉ lệ biến chứng mỗi năm - Không nhất thiết điều trị (trừ. | Tìm hiểu về bệnh Sỏi mật sỏi đường mật Kỳ 2 III. Tính chất sỏi túi mật - Vị trí Đáy thân Phễu Cổ ông - Số lượng 1-2 viên đến rất nhiều có thể lên đến hàng 100 viên - Thể chất Tùy thuộc vào thành phần hóa học mà sỏi có thể Đen Cứng Mặt nhẵn bóng hay Vàng Mềm Bùn với kích thước Li ti đến Rất to có thểchiếm toàn bộ lòng túi mật. Diễn tiến tự nhiên Không triệu chứng - Phần lớn 2 3 không triệu chứng. Nguy cơ có triệu chứng khoảng 2 mỗi năm - Tỉ lệ biến chứng mỗi năm - Không nhất thiết điều trị trừ BN tiểu đường hoặc bệnh van tim cần PT Có triệu chứng - Nếu giải quyết được đợt có triệu chứng Nguy cơ tái phát triệu chứng 35 trong 5 năm Biến chứng 1 mỗi năm Điều trị tất cả trừ vài trường hợp ngoại lệ - Sỏi Túi mật có triệu chứng nhưng từ chối mổ 150 BN - Thụy Điển . Sau 2 năm 27 mổ cấp cứu IV. Biểu hiện lâm sàng - Sỏi túi mật 85 Cơn đau quặn mật Viêm túi mật cấp Sỏi đường mật Tắc mật Viêm tụy cấp 1. Cơn đau quặn mật - Đặc điểm lâm sàng Đau quặn cơn vùng thượng vị dưới sườn phải Đau hoặc khó chịu với mức độ tăng dần có thể kéo dài vài giờ và có thể làm đánh thức bệnh nhân - Điều trị Triệu chứng nếu là đợt cấp Cắt túi mật chương trình Nội soi hay mổ mở Tán sỏi ngoài cơ thể dùng thuốc tan .
đang nạp các trang xem trước