tailieunhanh - PCR

PCR là chữ viết tắt của cụm từ Polymerase Chain Reaction, được dịch ở một vài sách là Phản ứng chuỗi trùng hợpcũng có sách gọi là "phản ứng khuếch đại gen". PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm khuyếch đại (tạo ra nhiều bản sao) một đoạn DNA mà không cần sử dụng các sinh vật sống như E. coli hay nấm men. PCR được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học và y học phục vụ nhiều mục đích khác nhau, như phát hiện các bệnh di truyền, nhận dạng, chẩn. | PCR PCR là chữ viết tắt của cụm từ Polymerase Chain Reaction được dịch ở một vài sách là Phản ứng chuỗi trùng hợpcũng có sách gọi là phản ứng khuếch đại gen . PCR là một kỹ thuật phổ biến trong sinh học phân tử nhằm khuyếch đại tạo ra nhiều bản sao một đoạn DNA mà không cần sử dụng các sinh vật sống như E. coli hay nấm men. PCR được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học và y học phục vụ nhiều mục đích khác nhau như phát hiện các bệnh di truyền nhận dạng chẩn đoán những bệnh nhiễm trùng tách dòng gene và xác định huyết thống. Lịch sử Phương pháp căn bản chạy PCR được Kary Mullis phát minh ông đã đoạt giải Nobel về Hóa học vào tháng 10 năm 1993 cho thành tựu này chỉ sau 7 năm khi ông đưa ra ý tưởng. Ý kiến của Mullis là phát triển một quy trình mà DNA có the nhân lên nhiều lần một cách nhân tạo qua nhiều chu kỳ sao chép bởi enzyme DNA polymerase. DNA polymerase có tự nhiên trong sinh vật sống nơi mà nó thực hiện chức năng nhân DNA khi tế bào phân chia. Nó làm việc bằng cách nối với sợi DNA và tạo sợi bổ sung. Theo quy trình PCR gốc của Mullis enzyme phản ứng nhân bản DNA được thực hiện trong ống nghiệm in vitro . Sợi DNA đôi bị tách thành 2 sợi đơn khi đun nóng ở 96 C. Tuy nhiên ở nhiệt độ này DNA polymerase bị phá hủy vì vậy cần bổ sung enzyme sau mỗi giai đoạn nung nóng của mỗi chu kỳ. Quy trình PCR gốc của Mullis không có hiệu quả cao vì nó mất nhiều thời gian cần một lượng .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN