tailieunhanh - Uracil

Uracil là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA. Tương tự thymine, uracil có thể tạo thành một cặp base vớiadenine qua hai liên kết hiđrô, tuy nhiên nó kém thua thymine một nhóm methyl. Uracil, so với thymine, dễ bị thoái hóa hơn thành cytosine. Uracil hiếm khi hiện diện trong DNA. | Uracil Uracil là một trong bốn loại nucleobase trong RNA thay vì thymine như trong DNA. Tương tự thymine uracil có thể tạo thành một cặp base vớiadenine qua hai liên kết hiđrô tuy nhiên nó kém thua thymine một nhóm methyl. Uracil so với thymine dễ bị thoái hóa hơn thành cytosine. Uracil hiếm khi hiện diện trong DNA. Sự kết hợp uracil với enzyme uracil N glycosilase Ung trong phản ứng PCR được dùng như một phương pháp chống tạp nhiễm chéo quan trọng trong các thử nghiệm lâm sàng. Uracil Danh pháp Pyrimidine-2 4 1H 3H -dione Công thức hóa học C4H4N2O2 Khối lượng phân tử g mol Nhiệt độ nóng chảy 335 C Mã số CAS 66-22-8 SMILES O C N1 NC CC1 O 0 ij NH N o H

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.