tailieunhanh - Kĩ thuật lưu lượng IP/WDM, chương 15

IP/WDM UNI là giao diện giữa khối kĩ thuật lưu lượng IP và khối kĩ thuật lưu lượng WDM. Trong tầng WDM, kĩ thuật lưu lượng có thể là một thực thể tập trung hoặc một nhóm các khối phân tán tại các node biên mạng WDM. Trong trường hợp sau thì thực ra khối kĩ thuật lưu lượng IP sẽ giao diện với nhiều thực thể. Khuôn dạng bản tin UNI được thiết kế để hỗ trợ tập tối thiểu các chức năng báo hiệu UNI. Khuôn dạng này có thể mở rộng dễ dàng để bổ sung thêm. | Chương 15 Giao diện người sử dụng - mạng IP wDm UNI IP WDM UNI là giao diện giữa khối kĩ thuật lưu lượng IP và khối kĩ thuật lưu lượng WDM. Trong tầng WDM kĩ thuật lưu lượng có thể là một thực thể tập trung hoặc một nhóm các khối phân tán tại các node biên mạng WDM. Trong trường hợp sau thì thực ra khối kĩ thuật lưu lượng IP sẽ giao diện với nhiều thực thể. Khuôn dạng bản tin UNI được thiết kế để hỗ trợ tập tối thiểu các chức năng báo hiệu UNI. Khuôn dạng này có thể mở rộng dễ dàng để bổ sung thêm các trường và các chức năng khác chẳng hạn như các thông số cho hợp đồng mức độ dịch vụ các nhận dạng cho các nhóm khách khác nhau và các thuộc tính an ninh v à thanh toán mà người khai thác mạng thực tế cần . Tất cả các bản tin UNI đều chứa một số phiên bản chỉ ra phiên bản của giao thức UNI đó được theo sau bởi một dữ liệu chỉ ra kiểu bản tin. Chiều dài của bản tin UNI là cố định. Hình miêu tả khuôn dạng bản tin UNI. 01234567012345670123456701234567 Phiên bản Loại bản tin UNI ID bộ khởi tạo ID chủ sở hữu đường đi ngắn nhất Số thứ tự yêu cầu ID bộ định tuyến điểm đầu A ID giao diện điểm đầu A Địa chỉ IP điểm đầu A Địa chỉ điểm truy nhập WDM điểm đầu A ID bộ định tuyến điểm cuối Z ID giao diện điểm cuối Z Địa chỉ IP điểm cuối Z Địa chỉ điểm truy nhập WDM điểm cuối Z Bước sóng ưa thích Các khuôn dạng tín hiệu Băng thông hỗ trợ Hình Khuôn dạng bản tin IP WDM UNI Các trường trong bản tin UNI gồm Phiên bản đây là số phiên bản của giao thức UNI đang được sử dụng. Kiểu bản tin UNI đã có năm kiểu bản tin UNI được định nghĩa yêu cầu tạo đường đi ngắn nhất LCReq trả lời tạo đường đi ngắn nhất LCResp yêu cầu xoá đường đi ngắn nhất LDReq trả lời xóa đường đi ngắn nhất LDResp và bẫy Trap . ID bộ khởi tạo đây là ID của bộ khởi tạo bản tin. Đối với một bản tin LCReq LDReq nó có thể là bộ định tuyến điểm đầu A hoặc một bên thứ ba được trao quyền như là khối kĩ thuật lưu lượng chẳng hạn. Đối với một bản tin LCResp LDResp hoặc một bản tin Trap nó có thể là thiết bị biên WDM điểm .