tailieunhanh - Chương 11: INPUT – OUTPUT TRONG JAVA
Mục tiêu: Hiểu khái niệm về dòng. Biết các lớp đảm nhiệm việc việc xuất nhập dữ liệu trong Java. Biết cách sử dụng các lớp io để xuất nhập dữ liệu với màn hình và bàn phím. Biết cách xuất nhập dữ liệu với tập tin văn bản, tập tin chứa các dữ liệu thuộc kiểu cơ bản, tập tin chứa dữ liệu là các đối tượng. Biết các interface và các lớp quản lý việc in ấn. | Chương 11 INPUT – OUTPUT TRONG JAVA Mục tiêu Hiểu khái niệm về dòng. Biết các lớp đảm nhiệm việc việc xuất nhập dữ liệu trong Java. Biết cách sử dụng các lớp io để xuất nhập dữ liệu với màn hình và bàn phím. Biết cách xuất nhập dữ liệu với tập tin văn bản, tập tin chứa các dữ liệu thuộc kiểu cơ bản, tập tin chứa dữ liệu là các đối tượng. Biết các interface và các lớp quản lý việc in ấn. Nội dung Giới thiệu. Dòng dữ liệu. Gói và các dòng nhập xuất Lớp System và thiết bị xuất nhập chuẩn – Thí dụ xuất nhập dữ liệu với tập tin văn bản Tóm tắt Giới thiệu Nhập dữ liệu là tác vụ đưa các dữ liệu cụ thể vào cho biến trong chương trình. Như vậy, phải có một nguồn chứa dữ liệu (bàn phím, tập tin, biến khác). Xuất dữ liệu là tác vụ đưa trị cụ thể của biến trong chương trình ra một nơi chứa (màn hình hay file hay biến khác). Nhập/xuất dữ liệu là các phương tiện mà chương trình tương tác với user và thường không thể thiếu trong đa số các ứng dụng. . | Chương 11 INPUT – OUTPUT TRONG JAVA Mục tiêu Hiểu khái niệm về dòng. Biết các lớp đảm nhiệm việc việc xuất nhập dữ liệu trong Java. Biết cách sử dụng các lớp io để xuất nhập dữ liệu với màn hình và bàn phím. Biết cách xuất nhập dữ liệu với tập tin văn bản, tập tin chứa các dữ liệu thuộc kiểu cơ bản, tập tin chứa dữ liệu là các đối tượng. Biết các interface và các lớp quản lý việc in ấn. Nội dung Giới thiệu. Dòng dữ liệu. Gói và các dòng nhập xuất Lớp System và thiết bị xuất nhập chuẩn – Thí dụ xuất nhập dữ liệu với tập tin văn bản Tóm tắt Giới thiệu Nhập dữ liệu là tác vụ đưa các dữ liệu cụ thể vào cho biến trong chương trình. Như vậy, phải có một nguồn chứa dữ liệu (bàn phím, tập tin, biến khác). Xuất dữ liệu là tác vụ đưa trị cụ thể của biến trong chương trình ra một nơi chứa (màn hình hay file hay biến khác). Nhập/xuất dữ liệu là các phương tiện mà chương trình tương tác với user và thường không thể thiếu trong đa số các ứng dụng. Giới thiệu . Hai cơ chế nhập xuất dữ liệu có tương tác với user: Nhập xuất dữ liệu trong các ứng dụng console application, Nhập/xuất dữ liệu thông qua các phần tử trên GUI. Cách 1 thường dùng trong các ứng dụng chạy theo cơ chế tuần tự còn cách 2 được áp dụng trong các ứng dụng hướng cửa sổ. Giới thiệu Buffered IO : Nhập xuất thông qua bộ đệm (một vùng vùng nhớ trung gian Nhập có đệm (buffered Input) : Dữ liệu nhập được đệm lại không đi vào biến ngay lập tức. Thí dụ: Nhập 1 số chỉ kết thúc khi gõ enter. Xuất có đệm (buffered output): Dữ liệu xuất chỉ được xuất thực sự khi bộ đệm đầy hoặc khi gặp một tác vụ buộc xuất tường minh (flush). Keyboard Buffer Variable Buffer Screen Giới thiệu Tập tin là một dữ liệu mô tả cho một thông tin đã hoàn tất. Do vậy, tập tin có thể là dữ liệu đầu vào của chương trình và cũng có thể là nơi chứa dữ liệu đầu ra của chương trình. Hầu hết những chương trình lớn đều có thao tác với tập tin. Khi nhập xuất dữ liệu có thể gây ra lỗi Exception. Thí dụ: Nhập .
đang nạp các trang xem trước