tailieunhanh - MultiBooks - Tổng hợp IT - PC part 197

Tham khảo tài liệu 'multibooks - tổng hợp it - pc part 197', công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 630 giây_ gấp 7 lần update timer. Mỗi lần tuyến được được update thì những thông số thời gian này được khởi động lại. Nếu như invalid timer trôi qua mà tuyến đường đó không nhận được một update thì tuyến đường đó sẽ bị đánh dấu là không đến được. Tuyến đường đó sẽ được giữ trong routing table và quảng bá với thông tin là tuyến đó không đến được cho đến khi flush timer trôi qua tuyến đó sẽ được xoá khỏi routing table. Update timer của IGRP gấp 3 lần RIP điều đó chứng tỏ IGRP tốn it băng thông hơn cho việc gửi update. Nhưng thời gian hội tụ của IGRP sẽ lớn hơn RIP. b IGRP Metrics Metric của IGRP là tổ hợp của các thành phần sau bandwidth delay load reliability. Mặc định của metric là bandwidth và delay bạn hãy tưởng tượng liên kết dữ liệu data link như là một cái ống thì bandwidth như là chiều rộng của ống còn delay như là chiều dài của ống. Nói cách khác bandwidth là thước đo khả năng mang thông tin và delay độ trễ cần thiết để một bít truyền đến đích. Bandwidth được biểt diễn với đơn vị là kbps là một thông số được sử dụng để IGRP sử dụng để chạy thuật toán Bellman-Ford. Nó là một thông số tĩnh có thể thay đổi bởi người quản trị không liên quan gì đến bandwidth thật của đường truyền. BW 10000000 bandwidth in Kbps Delay giống như bandwidth là một thông số tĩnh có thể được cấu hình bằng tay. Delay Delay in 10s of microseconds Reliability là một thông số động được biểu diễn bởi một số 8bit. được tính số lượng gói tin đến đích mà không bị hỏng. Reliability có giá trị 255 có nghĩa là 100 gói tin không bị hỏng giá trị nhỏ nhất là 1. Load là một phần băng thông sử dụng trên đường truyền được biểu diễn bởi một số 8 bit. Load có giá trị là 255 nghĩa là sử dụng 100 1 là giá trị nhỏ nhất. Mặc định K1 1 K2 0 K3 1 K4 0 K5 0. Các hăng số trên có thể được thay tuỳ theo mục đích của người quản trị. c IGRP Packet Format Định dạng gói tin IGRP được biểu diễn như hình sau Error Như ta thấy bản tin IGRP update mang nhiều thông tin hơn so với RIP. Mỗi bản tin IGRP update có thể chứa .