tailieunhanh - CAM TOẠI (Kỳ 1)

Tên Việt Nam: Vị thuốc CAM TOẠI CÒN GỌI Củ cây Niền niệt, niệt gió,Cam cao, Lăng trạch, Trùng trạch, Chủ điền (Biệt Lục), Lăng cao, Cam trạch, Khổ trạch, Quỷ xú (Ngô Phổ Bản Thảo) Cam đài, Trung đài, Chí điên, Ngao hưu, Tam tằng thảo, Đại biều đằng, Kim tiền trung lộ, Tùy thang cấp sư trung (Hòa Hán Dược Khảo). Tác dụng: Thông lợi đại tiểu tiện, bài tiết thủy thấp, trục ẩm, đồng thời có tác dụng giải độc tán kết. Chủ trị: + Trị phù thủng, đàm ẩm, nước tích ở xoang ngực, bụng. Døng. | CAM TOAI Kỳ 1 ATên Việt Nam Vị thuốc CAM TOẠI CÒN GỌI Củ cây Niền niệt niệt gió Cam cao Lăng trạch Trùng trạch Chủ điền Biệt Lục Lăng cao Cam trạch Khổ trạch Quỷ xú Ngô Phổ Bản Thảo Cam đài Trung đài Chí điên Ngao hưu Tam tằng thảo Đại biều đằng Kim tiền trung lộ Tùy thang cấp sư trung Hòa Hán Dược Khảo . Tác dụng Thông lợi đại tiểu tiện bài tiết thủy thấp trục ẩm đồng thời có tác dụng giải độc tán kết. A Chủ trị Trị phù thủng đàm ẩm nước tích ở xoang ngực bụng. Dong ngoài để trị thấp nhiệt sưng độc- ALiều dùng Dùng từ 1 5-3g. Tán bột mỗi lần uống 1-2g. Thuốc hơi khó sắc chỉ nên tán bột uống. Dùng ngoài tùy ý. A Kiêng kỵ Vị này hạ rất mạnh có độc người suy nhược cần thận trọng. Người có thai kỵ dùng Trung Dược Học . Ghét Viễn chí phản Cam thảo Qua đế làm sứ cho nó thì rất tốt Bản Thảo Kinh Sơ . A Cách dùng Cam toại thường chế với giấm sao để giảm độc tính của nó tác dụng cũng tương đối hòa hoản hơn. Phần nhiều trộn làm thuốc viên. TÌM HIỂU SÂU THÊM VỀ CAM TOẠI A Tính vị Vị đắng tính lạnh có độc Trung Dược Học . A Quy kinh Vào kinh Phế Tỳ Thận A Tên khoa học Euphobia sieboldiana Morren et decaisne Euphorbia kansui Liou. Họ Euphorbiaceae. A Mô tả Cây thảo sống đa niên có độc. Thân cao hơn 0 3m gốc rễ màu hơi hồng tím lá dài hình viên chùy mép nguyên mọc đôi lá dưới cuống hoa tương đối lớn nở hoa đầu mùa hè màu nâu tím. Thu hái sơ chế Chọn rễ vào tháng 2 tháng 8 phơi trong râm cho khô. A Phần dùng làm thuốc Củ rễ. A Mô tả dược liệu Rễ khô Cam toại hình thoi dạng chuỗi liền xoắn không đều dài khoảng 3 2-6cm hai đầu nhỏ hơn chính giữa phình lớn vỏ ngoài màu vàng trắng hoặc màu trắng bẩn nhiều nhất là nơi lõm vào chỉ nhân ngang ít hơn chất nhẹ giòn chính giữa mặt cắt ngang có chất xơ dính liền mặt cắt chất bột màu trắng gần tâm có tổ chức một vòng dạng xơ thể hiện màu vàng trắng. Loại to ít xơ nhiều bột trắng ngà không có mọt là .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN