tailieunhanh - ATROPIN (Kỳ 2)

Tác dụng không mong muốn (ADR): Thường gặp, ADR 1/100. Toàn thân: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản. Mắt: Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng. Tim - mạch: Chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp. Thần kinh trung ương: Lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích. | ATROPIN Ky 2 Tac düng khong mong muon ADR Thudng gap ADR 1 100. Toan than Kho mieng kho nuot kho phat am khat sot giam tiet dich a phe quan. Mat Gian döng tu mat kha näng dieu tiet cüa mät so anh sang. Tim - mach Cham nhip tim thoang qua sau do la nhip tim nhanh trong nguc va loan nhip. Than kinh trung uong Lu lan hoang tudng de bi kich thich. It gap 1 1000 ADR 1 100. Toan than Phan üng di üng da bi do ung va kho non. Tiet nieu Dai kho. Tiêu hóa Giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa dẫn đến táo bón. Thần kinh trung ương Lảo đảo choáng váng. Liều lượng và cách dùng Dùng tại chỗ nhỏ mắt Trẻ em trên 6 tuổi 1 giọt 1 - 2 lần mỗi ngày. Người lớn 1 giọt 1 - 5 lần ngày 1 giọt chứa khoảng 0 3 mg Atropin sulfat . Điều trị toàn thân - Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa Liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả. - Điều trị nhịp tim chậm 0 5 - 1 mg tiêm tĩnh mạch lặp lại cách nhau 3 - 5 phút lần cho tới tổng liều 0 04 mg kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch có thể cho qua ống nội khí quản. - Điều trị ngộ độc Phospho hữu cơ Người lớn liều đầu tiên 1 - 2 mg hoặc hơn tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 - 30 phút lần cho tới khi hết tác dụng Muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Atropin. Trong nhiễm độc Phospho vừa đến nặng thường duy trì Atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu phải dùng loại không chứa chất bảo quản. - Tiền mê Người lớn 0 30 đến 0 60 mg Trẻ em 3 - 10 kg 0 10 - 0 15 mg 10 - 12 kg 0 15 mg 12 - 15 kg 0 20 mg 15 - 17 kg 0 25 mg 17 - 20 kg 0 30 mg 20 - 30 kg 0 35 mg 30 - 50 kg 0 40 - 0 50 mg. Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng 3 4 liều tiêm dưới da 10 - 15 phút trước khi gây mê. Tương tác thuốc

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.