tailieunhanh - Nghị định số 90/2008/NĐ-CP

Nghị định số 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác do Chính phủ ban hành | CHÍNH PHỦ Số 90 2008 NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 13 tháng 08 năm 2008 NGHỊ ĐỊNH VỀ CHỐNG THƯ RÁC CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001 Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006 Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005 Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002 Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm 2001 Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008 Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông NGHỊ ĐỊNH Chương 1 NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về chống thư rác quyền và nghĩa vụ của cơ quan tổ chức cá nhân có liên quan sau đây gọi chung là tổ chức cá nhân . Điều 2. Đối tượng áp dụng Nghị định này áp dụng đối với tổ chức cá nhân có liên quan tới dịch vụ trao đổi thư điện tử và tin nhắn tại Việt Nam. Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động chống thư rác mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó. Điều 3. Giải thích thuật ngữ Trong phạm vi Nghị định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Thư rác spam là thư điện tử tin nhắn được gửi đến người nhận mà người nhận đó không mong muốn hoặc không có trách nhiệm phải tiếp nhận theo quy định của pháp luật. Thư rác trong Nghị định này bao gồm thư điện tử rác và tin nhắn rác. 2. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra được gửi đi được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử. 3. Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang thiết bị phục vụ cho việc sản xuất truyền đưa thu thập xử lý lưu trữ và trao đổi thông tin số bao gồm mạng viễn thông mạng Internet mạng máy tính và cơ sở dữ liệu. 4. Thư điện tử là thông điệp dữ liệu được gửi đến một hoặc nhiều địa chỉ thư điện tử thông qua cơ sở hạ tầng thông tin. 5. Địa chỉ điện tử là địa chỉ mà người .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN