tailieunhanh - NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ - Chương 2

Những nội dung chính - Đo lường tổng thu nhập – tổng sản lượng. Đo lường mức giá chung – chi phí sinh hoạt. Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Tổng thu nhập và tổng sản lượng của một quốc gia, mọi giao dịch đều có một bên mua và một bên bán. | NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Tham khảo: ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học vĩ mô”, chương 2, 5 Tháng 08/2007 Bài 2 - SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ Những nội dung chính Đo lường tổng thu nhập – tổng sản lượng Đo lường mức giá chung – chi phí sinh hoạt Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô Hãng SX KD Hộ gia đình thị trường các yếu tố sản xuất thị trường hàng hoá và dịch vụ cuối cùng Chi tiêu Doanh thu Bán HH-DV Mua HH-DV Lương, lãi suất, tiền thuê, lợi nhuận Đầu vào SX Thu nhập Vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ Tổng chi tiêu Tổng thu nhập Đo lường tổng thu nhập – tổng sản lượng Tổng thu nhập và tổng sản lượng của một quốc gia Mọi giao dịch đều có một bên mua và một bên bán Một lượng tiền được người mua trả chính là lượng thu nhập mà người bán nhận được Tổng thu nhập = tổng sản lương = tổng chi tiêu 1. Một số chỉ tiêu thu nhập: GDP – Tổng sản phẩm trong nước Tổng giá trị thị trường Hàng hoá dịch vụ cuối cùng Sản xuất trong nước Trong một năm Một số chỉ tiêu thu nhập khác Một số chỉ tiêu tính thu nhập khác GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài NNP = GNP – khấu hao tài sản cố định NI = NNP - thuế gián thu PI = NI - lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp KD DI = PI - thuế trực thu ròng – các loại phí 2. Tính giá trị GDP GDP danh nghĩa và GDP thực tế Tính theo giá hiện hành: GDPtn = Σ PitQit Tính theo giá cố định (giá gốc/so sánh): GDPtr = Σ Pi0Qit Tăng trưởng kinh tế và chỉ số điều chỉnh GDP Tăng trưởng GDPrt = GDPrt – GDPrt-1 GDP rt-1 * 100 (%) Chỉ số điều chỉnh GDPt = GDPnt GDPrt * 100 Σ Pi0Qit – Σ Pi0Qit-1 Σ Pi0Qit-1 * 100 (%) Σ PitQit Σ Pi0Qit * 100 2. Tính giá trị GDP 3. Ba phương pháp tính GDP Phương pháp chi tiêu Phương pháp thu nhập Phương pháp sản xuất/giá trị gia tăng Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô Hãng SX KD Hộ gia đình thị trường các yếu tố sản xuất thị trường hàng hoá và dịch vụ cuối cùng Consumption C Revenue TR Bán HH-DV Mua HH-DV Chi phí sản xuất Đầu vào SX Thu nhập Y Vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ I S Government Td G Te | NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Tham khảo: ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học vĩ mô”, chương 2, 5 Tháng 08/2007 Bài 2 - SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ Những nội dung chính Đo lường tổng thu nhập – tổng sản lượng Đo lường mức giá chung – chi phí sinh hoạt Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô Hãng SX KD Hộ gia đình thị trường các yếu tố sản xuất thị trường hàng hoá và dịch vụ cuối cùng Chi tiêu Doanh thu Bán HH-DV Mua HH-DV Lương, lãi suất, tiền thuê, lợi nhuận Đầu vào SX Thu nhập Vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ Tổng chi tiêu Tổng thu nhập Đo lường tổng thu nhập – tổng sản lượng Tổng thu nhập và tổng sản lượng của một quốc gia Mọi giao dịch đều có một bên mua và một bên bán Một lượng tiền được người mua trả chính là lượng thu nhập mà người bán nhận được Tổng thu nhập = tổng sản lương = tổng chi tiêu 1. Một số chỉ tiêu thu nhập: GDP – Tổng sản phẩm trong nước Tổng giá trị thị trường Hàng hoá dịch vụ cuối cùng Sản xuất trong nước Trong một năm Một số chỉ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN