tailieunhanh - Cơ chế sinh tổng hợp Protein

Protein chiếm hơn một nửa trọng lượng khô của tế bào, chúng trực tiếp thực hiện các chức năng sinh lý rất đa dạng: xúc tác, cấu tạo, vận chuyển, điều hoà, bảo vệ. | CƠ CHẾ SINH TỔNG HỢP PROTEIN 1. Phần mở đầu Protein chiếm hơn một nửa trọng lượng khô của tế bào, chúng trực tiếp thực hiện các chức năng sinh lý rất đa dạng: xúc tác, cấu tạo, vận chuyển, điều hoà, bảo vệ. Vì vậy Quá trình dịch mã tổng hợp protein giữ một vị trí hết sức quan trọng trong cơ thể. 2. Khái niệm Dịch mã là quá trình tổng hợp mạch polypeptit ở ribosome, trên cơ sở khuôn mẫu mARN 3. mARN . Các Codon 3 nucleotit liên tiếp mã hoá cho 1 axit amin 4 loại nucleotit khác nhau →4^3=64 Có 1 bộ ba mở đầu (start codon) là AUG Có 3 bộ ba kết thúc (stop codon) là UAA, UGA, UAG Các bộ ba được đọc liên tục theo 1 chiều 5’→3’ Không xếp gối lên nhau tARN Mang bộ ba đối mã (anticodon) Vận chuyển axit amim đặc hiệu Ribosome Là nơi tổng hợp protein Cấu tạo gồm hai tiểu phần Prokaryote → 30S + 50S→70S (Svedberg) Eukaryote → 40S + 60S→ 80S Tiểu phần lớn có trung tâm peptidyl transferase→ tạo cầu nối peptit Tiểu phần nhỏ chứa trung tâm giải mã A→ gắn axit amin-tRNA (tRNA mang axit . | CƠ CHẾ SINH TỔNG HỢP PROTEIN 1. Phần mở đầu Protein chiếm hơn một nửa trọng lượng khô của tế bào, chúng trực tiếp thực hiện các chức năng sinh lý rất đa dạng: xúc tác, cấu tạo, vận chuyển, điều hoà, bảo vệ. Vì vậy Quá trình dịch mã tổng hợp protein giữ một vị trí hết sức quan trọng trong cơ thể. 2. Khái niệm Dịch mã là quá trình tổng hợp mạch polypeptit ở ribosome, trên cơ sở khuôn mẫu mARN 3. mARN . Các Codon 3 nucleotit liên tiếp mã hoá cho 1 axit amin 4 loại nucleotit khác nhau →4^3=64 Có 1 bộ ba mở đầu (start codon) là AUG Có 3 bộ ba kết thúc (stop codon) là UAA, UGA, UAG Các bộ ba được đọc liên tục theo 1 chiều 5’→3’ Không xếp gối lên nhau tARN Mang bộ ba đối mã (anticodon) Vận chuyển axit amim đặc hiệu Ribosome Là nơi tổng hợp protein Cấu tạo gồm hai tiểu phần Prokaryote → 30S + 50S→70S (Svedberg) Eukaryote → 40S + 60S→ 80S Tiểu phần lớn có trung tâm peptidyl transferase→ tạo cầu nối peptit Tiểu phần nhỏ chứa trung tâm giải mã A→ gắn axit amin-tRNA (tRNA mang axit amin) P→ hình thành chuỗi polypeptide E (exit)→ giải phóng tARN Ribosome Các axit amin () Có 20 loại axit amim khác nhau Chúng khác nhau ở gốc R Đã được hoạt hoá→ tham gia tổng hợp protein Ngoài ra còn có các thành phần khác như: ATP, các enzyme Quá trình dịch mã Xảy ra ở TBC theo hai giai đoạn: hoạt hoá và tổng hợp mạch polypeptit Giai đoạn hoạt hoá axit amim Quá trình gắn axit amin vào tARN nhờ xúc tác của enzyme aminoacyl-tARN synthetase diễn ra theo 2 bước Bước 1: Enzym nhận biết và gắn với 1 aminoacyl đặc hiệu Enzym + aminoacyl + ATP → Enzym-aminoacyl-AMP + PPi Bước 2: Aminoacyl được chuyển từ phức hợp enzym-aminoacyl sang tARN tương ứng Ez-aminoacyl-AMP + tARN→tARN- aminoacyl + AMP +PPi + Ez Phản ứng hoạt hoá axit amin -AMP Giai đoạn tổng hợp mạch polypeptit Bắt đầu từ lúc ribosome bám vào mARN đến lúc chuỗi polypeptide được hoàn thành. Ở TB prokaryote và TB eukayote quá trình dịch mã được chia làm ba giai đoạn là mở đầu, kéo dài chuỗi polypeptide và kết thúc tổng hợp .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.