tailieunhanh - Cây thuốc chữa bệnh thông dụng (Phần 2-Kỳ 12)

Tham khảo tài liệu 'cây thuốc chữa bệnh thông dụng (phần 2-kỳ 12)', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | SUNG. Còn gọi là ưu đàm thụ Ficus racemosa L. thuộc họ Đâu tằm Moraceae . Hình 170 ỉ. Ngọn cây Chùm cụm hoa 2. Quả đế cụm hoa bổ dọc. Nhựa lá và vỏ cây. Mô tả Cây cao tới 15 - 20m. Lá hình mũi giáo hoặc bầu dục mọc so le thường bị sâu ký sinh tạo thành mụn nhỏ. Cụm hoa trên đế hoa lõm phát triển thành túi kín bao lấy hoa ở bên trong các cụm hoa này xếp thánh chùm ở thân và cành. Quả thực chất là đế hoa bao lếy quả thật ở bên trong khi chín màu đỏ. Mùa hoa quả tháng 6-11. Bộ phận dùng Nưỉ sông và thu hái Cây mọc hoang và được trồng ở nhiều tỉnh vùng đồng bằng có thể thu hái nhựa lá và vỏ cây quanh năm. Nhựa chích từ thân cây tươi. Lá đùng tươi hay phơi khô hoặc đốt tồn tính tán bột chọn những lá có mụn càng tốt. Đẽo vỏ cây cạo lớp vỏ ngoài rửa sạch thái mỏng phơi khô. 285 Hoại chất và tác dụng Chưa có tài liệu nghiên cứu hoạt chất. Theo Y học cổ truyền Sung có vị ngọt hơi chát tính mát có tác dụng tiêu bổ thông huyết lợi tiểu chỉ thống tiêu đàm tiêu thũng tiêu viêm sát trùng bổ máu. vỏ cây được dùng làm thuốc bổ chung trị thiếu máu trị phong thấp sốt rét đàn bà đẻ ít sữa. Mủ dùng trị các chứng sang độc chốc lở còn dùng trị bỏng. Cách dùng Lá và vỏ cây dùng sắc uống riêng hay phôi hợp với lõi cây Thông Thảo quả Đu đủ non chân gio heo chữa phụ nữ đẻ ít sữa. Nhựa Sung dùng ngoài bôi chữa mụn nhọt chốc lở sưng vú bắp chuối có thể trộn thêm ít vôi bột . Phết nhựa lên giấy rồi dán 2 bên thái dương chừa nhức đầu. Nhựa Sung hòa với lòng trắng trứng gà phết lên giấy bản rồi dán chữa bỏng. Liều dùng hàng ngày 10 - 20g cành lá. Nhựa dùng không kể liều lượng. SÚNG. Súng Nymphacea nouchali Burm. f N. stellate Willd. thuộc họ Sủng Nymphaeaceae . Mô tả Cây sống ở nước. Thân rễ ngắn gồm nhiều củ nhỏ. Lá mọc nổi trên mặt nước có cuống dài phiêh tròn hay xoan mép có răng mặt trên xanh lục mặt dưới tía. Hoa rộng 7-15cm màu tím hoặc xanh lơ ít khi trắng mọc riêng lẻ nở từ sáng đến trưa thường có 4 - 6 lá đài xanh có đốm đen 11 -14 cánh hoa khoảng 40 nhị với bao phấn có mỏ vàng nhiều lá