tailieunhanh - Một số nguyên tố hóa học quan trọng khác

Tính chất vật lý - Sn là kim loại màu trắng, Pb là kim loại màu xám. - Đều có nhiệt độ nóng chảy khá thấp. 2. Tính chất hoá học Là những kim loại hoạt động trung bình. Trong các hợp chất tồn tại ở 2 số oxi hoá: +2 và +4. a) Phản ứng với oxi: Ở nhiệt độ thường, trên bề mặt tạo thành lớp oxit bảo vệ. | Một số nguyên tố hóa học quan trọng khác Thiếc và chì Sn Pb 1. Tính chất vật lý - Sn là kim loại màu trắng Pb là kim loại màu xám. - Đều có nhiệt độ nóng chảy khá thấp. 2. Tính chất hoá học Là những kim loại hoạt động trung bình. Trong các hợp chất tồn tại ở 2 số oxi hoá 2 và 4. a Phản ứng với oxi Ở nhiệt độ thường trên bề mặt tạo thành lớp oxit bảo vệ. Khi nung nóng phản ứng mạnh với oxi tạo thành SnO2 và PbO. b Phản ứng với halogen Phản ứng tạo thành halogenua SnX4 PbX2 c Phản ứng với nước Ở nhiệt độ thường tạo thành lớp hiđroxit bảo vệ. Khi có mặt oxi Pb phản ứng được với H2O. d Phản ứng với axit thường HCl và H2SO4 loãng . - Sn phản ứng chậm. - Pb hầu như không phản ứng vì tạo thành muối không tan bảo vệ. e Phản ứng với axit oxi hoá - Pb phản ứng tạo thành muối Pb2 - Sn phản ứng tạo thành muối Sn2 và Sn4 tuỳ từng trường hợp f Phản ứng với dung dịch kiềm Cả 2 kim loại đều tan 3. Hợp chất của Sn và Pb. a Oxit SnO2 PbO2 SnO PbO Các oxit đều là chất rắn không tác dụng với nước. Tác dụng với axit rất khó khăn cả khi đun nóng . Tác dụng với kiềm nóng chảy PbO2 thể hiện tính oxi hoá b Hiđroxit Sn OH 2 Pb OH 2 Sn OH 4 Pb OH 4 đều là những chất không tan trong nước lưỡng tính. Ví dụ c Muối - Muối Pb4 kém bền dễ chuyển thành muối Pb2 . - Muối halogenua và sunfat Pb2 ít tan. - Muối Sn2 có tính khử